Đề kiểm tra 45 phút học kỳ II môn Địa lí Lớp 11 - Mã đề 132 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Lương Văn Cù

Câu 1: Ý nào sau đây đúng về ngành nông nghiệp của Trung Quốc?

A. Ngành trồng trọt chiếm ưu thế hơn chăn nuôi.

B. Trồng trọt và chăn nuôi có giá trị như nhau.

C. Đứng đầu thế giới về sản lượng lương thực, cà phê và thịt bò.

D. Cây công nghiệp có quan trọng nhất về diện tích và sản lượng.

Câu 2: Sự phát triển mang tính thần kì của kinh tế Nhật bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là do

A. Nhật Bản chủ trương phát triển một nền kinh tế mở.

B. Nhật Bản đã chú trọng đầu tư công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

C. người dân Nhật Bản có truyền thống lao động cần cù.

D. Nhật Bản đi theo con đường tư bản chủ nghĩa

doc 4 trang minhlee 16/03/2023 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 45 phút học kỳ II môn Địa lí Lớp 11 - Mã đề 132 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Lương Văn Cù", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_45_phut_hoc_ky_ii_mon_dia_li_lop_11_ma_de_132_na.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 45 phút học kỳ II môn Địa lí Lớp 11 - Mã đề 132 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Lương Văn Cù

  1. Sở GD & ĐT An Giang Trường THPT Lương Văn Cù ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT ĐỀ 132 MÔN: ĐỊA LÍ 11 Năm học: 2018-2019 Họ và tên: Lớp: I. Phần trắc nghiệm: Câu 1: Ý nào sau đây đúng về ngành nông nghiệp của Trung Quốc? A. Ngành trồng trọt chiếm ưu thế hơn chăn nuôi. B. Trồng trọt và chăn nuôi có giá trị như nhau. C. Đứng đầu thế giới về sản lượng lương thực, cà phê và thịt bò. D. Cây công nghiệp có quan trọng nhất về diện tích và sản lượng. Câu 2: Sự phát triển mang tính thần kì của kinh tế Nhật bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là do A. Nhật Bản chủ trương phát triển một nền kinh tế mở. B. Nhật Bản đã chú trọng đầu tư công nghiệp hóa, hiện đại hóa. C. người dân Nhật Bản có truyền thống lao động cần cù. D. Nhật Bản đi theo con đường tư bản chủ nghĩa Câu 3: Dựa vào bảng số liệu sau: Bảng cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc .Đơn vị:% Năm 1985 1995 2004 Xuất khẩu 39,3 53,5 51,4 Nhập khẩu 60,7 46,5 48,6 Tỉ trọng (%) nhập khẩu của Trung Quốc năm 1985 và 2004 lần lượt là: A. 61,7 và 47,6. B. 62,7 và 46,6. C. 59,7 và 49,6 D. 60,7 và 48,6. Câu 4: Hạn chế lớn nhất trong phát triển công nghiệp Nhật Bản là A. thiếu nguồn vốn đầu tư. B. khoa học chậm đổi mới. C. thị trường bị thu hẹp. D. thiếu nguyên, nhiên liệu bên ngoài. Câu 5: Ranh giới giữa miền Tây và miền Đông Trung Quốc là đường kinh tuyến A. 102o Đông. B. 105o Đông. C. 103o Đông. D. 104o Đông. Câu 6: Dân cư Nhật Bản tập trung chủ yếu ở A. đảo Kiu – xiu và Xi-cô –cư. B. đảo Hô – cai – đô và Kiu – xiu. C. các vùng núi có cảnh quan đẹp. D. các thành phố lớn và đồng bằng ven biển. Câu 7: Nhật Bản có nhiều ngư trường lớn vì A. các đảo và quần đảo của Nhật Bản là nơi sinh sống thuận lợi của sinh vật biển. B. Nhật Bản nằm trong vùng biển ôn đới, khí hậu ấm áp nên sinh vật biển phát triển mạnh. C. Nhật Bản nằm ở vùng biển có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau. D. Nhật Bản có lãnh hải rộng lớn và đường bờ biển dài. Câu 8: Các trung tâm công nghiệp rất lớn của Nhật Bản tập trung chủ yếu trên đảo A. Xi-cô-cư. B. Hô-cai-đô. C. Kiu-xiu. D. Hôn-su. Câu 9: Trung tâm công nghiệp Bắc Kinh của Trung Quốc phân bố ở đồng bằng nào? A. Hoa Trung. B. Hoa Bắc. C. Đông Bắc. D. Hoa Nam. Câu 10: Cho bảng số liệu sau: GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI (Đơn vị: tỉ USD) Năm 1995 2004 2012 Trung Quốc 697,6 16 49,3 8 358,4 Toàn thế giới 29 357,4 40 887,8 72 689,7 (Nguồn: sách giáo khoa Địa lý 11 – NXB Giáo dục, năm 2014) Để thể hiện cơ cấu GDP của Trung Quốc và thế giới giai đoạn 1995 – 2012, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ đường. Trang 1/4 - Mã đề thi 132
  2. Trang 3/4 - Mã đề thi 132