Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Vĩnh Gia

Câu 1: Căn cứ vào những yếu tố nào dưới đât để xác định công dân của một nước?

A. Tiếng nói.           B. Nơi sinh sống.               C. Màu da.               D. Quốc tịch

Câu 2: Trường hợp nào sau đây được xem là công dân Việt Nam?

A. Tất cả những người cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

B. Người nước ngoài sang công tác tại Việt Nam.

C. Người có quốc tịch Việt Nam.

D. Người nước ngoài đã từng sinh sống ở Việt Nam.

doc 2 trang minhlee 04/03/2023 3300
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Vĩnh Gia", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_hoc_ky_ii_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6_nam.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Vĩnh Gia

  1. Trường THCS Vĩnh Gia MÔN: GDCD Lớp: 6A . KHỐI 6 Họ và tên: Thời gian nộp bài: 10/4/2020 Điểm Lời phê I. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Bài 13: Công dân nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. 1. Khái niệm: - Công dân: Là người dân của một nước. - Quốc tịch: là căn cứ để xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa nhà nước với công dân nước đó. - Công dân nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam - Mọi người dân ở nước CHXHCNVN đều có quyền có quốc tịch VN. - Mọi công dân thuộc các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ VN đều có quốc tịch VN 2. Mối quan hệ giữa nhà nước và công dân: - Công dân Việt Nam có quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước CHXHCNVN. - Nhà nước CHXHCNVN bảo vệ và đảm bảo việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công dân theo quy định của pháp luật 3. Bổn phận của trẻ em: - Cố gắng học tập tốt để nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất, đạo đức để trở thành người công dân hữu ích cho đất nước. - Góp phần xây dựng tổ quốc VN ngày một phồn thịnh hơn. II. ĐỀ KIỂM TRA. Câu 1: Căn cứ vào những yếu tố nào dưới đât để xác định công dân của một nước? A. Tiếng nói. B. Nơi sinh sống. C. Màu da. D. Quốc tịch Câu 2: Trường hợp nào sau đây được xem là công dân Việt Nam? A. Tất cả những người cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam. B. Người nước ngoài sang công tác tại Việt Nam. C. Người có quốc tịch Việt Nam. D. Người nước ngoài đã từng sinh sống ở Việt Nam. Câu 3: Trường hợp nào sau đây được công nhận là công dân Việt Nam? A. Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân Việt Nam. B. Trẻ em khi sinh ra có bố là công dân Việt Nam, mẹ là người nước ngoài. C. Trẻ em khi sinh ra ở Việt Nam có cả bố và mẹ là công dân nước ngoài. D. Trẻ em bị bỏ rơi ở Việt Nam, không rõ bố mẹ là ai. Câu 4: Trường hợp nào sau đây được xem là công dân Việt Nam? A. Một người Pháp gốc Việt. B. Người bị tước quốc tịch Việt Nam. C. Các dân tộc thiểu số có quốc tịch Việt Nam. D. Sinh viên nước ngoài du học ở Việt Nam. Câu 5: Đối tượng nào sau đây phải có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ công dân đối với nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam? A. Người có quốc tịch Việt Nam.