Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ II môn Địa lý Lớp 6 - Ngày 23/4/2020 - Trường THCS Vĩnh Gia

Câu 2: Sự phân hóa khí hậu trên bề mặt Trái Đất phụ thuộc vào nhiều nhân tố trong đó quan trọng nhất là

A. dòng biển.                                                     B. địa hình.

C. vĩ độ.                                                             D. vị trí gần hay xa biển.

Câu 3: Việt Nam nằm ở đới khí hậu nào?

A. Cận nhiệt đới                                                 B. Hàn đới

C. Cận nhiệt                                                       D. Nhiệt đới

doc 6 trang minhlee 04/03/2023 3420
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ II môn Địa lý Lớp 6 - Ngày 23/4/2020 - Trường THCS Vĩnh Gia", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_hoc_ky_ii_mon_dia_ly_lop_6_ngay_2342020_t.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ II môn Địa lý Lớp 6 - Ngày 23/4/2020 - Trường THCS Vĩnh Gia

  1. Trường THCS Vĩnh Gia MÔN: ĐỊA LÍ Lớp: 6A . KHỐI 6 Họ và tên: Thời gian nộp bài: 23/4/2020 Điểm Lời phê I. Nội dung, kiến thức. Chủ đề: Thời tiết và khí hậu (gồm bài 18 và bài 22) BÀI 18: THỜI TIẾT, KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ 1.Thời tiết và khí hậu - Thời tiết: là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở 1 địa phương trong 1 thời gian ngắn . - Khí hậu là sự lặp đi lặp lại tình hình thơì tiết ở nơi 1 địa phương, trong 1 thời gian dài và trở thành qui luật. 2. Nhiệt độ không khí và cách đo nhiệt độ không khí. Khuyến khích học sinh tự đọc BÀI 22: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT 1. Các chí tuyến và các vòng cực trên Trái Đất: Không dạy 2. Sự phân chia bề mặt trái đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ. Đặc điểm chính Góc Nhiệt độ Lượng mưa Gió Tên các đới Vị trí chiếu khí hậu sáng Mặt Trời Đới nóng Lớn Quanh 1000 – - 23027’B - 23027’N Tín phong (Nhiệt đới) năm nóng 2000mm Đới ôn hòa - 23027’B - 66033’B Trung Quanh 500 – Tây ôn đới (Ôn hòa) - 23027’N - 66033’N bình năm TB 1000mm Đới lạnh - 66033’B - 900B Nhỏ Quanh Dưới Đông Cực (Hàn đới) - 66033’N - 900N năm lạnh 500mm II. Đề kiểm tra. Câu 1: Em hãy so sánh sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu?
  2. Trường THCS Vĩnh Gia MÔN: ĐỊA LÍ Lớp: 7A . KHỐI 7 Họ và tên: Thời gian nộp bài: 23/4/2020 Điểm Lời phê I. Nội dung, kiến thức. BÀI 42: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ (TT) 2. Sự phân hóa tự nhiên: a. Khí hậu: - Có gần đủ các kiểu khí hậu trên Trái Đất trong đó khí hậu xích đạo và cận xích đạo chiếm diện tích lớn. Nguyên nhân do đặc điểm vị trí và địa hình. - Khí hậu phân hoá theo chiều từ Bắc – Nam, Đông – Tây, từ thấp lên cao. b. Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên STT Môi trường tự nhiên chính Phân bố 1 Rừng xích đạo xanh quanh năm điển Đông bàng A-ma-dôn hình nhất thế giới 2 Rừng rậm nhiệt đới Phía Đông eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ang- ti 3 Rừng thưa và xavan Phía Tây eo đất trung mĩ và quần đảo Ang ti , đồng bằng ô-ri-nô-cô 4 Thảo nguyên Pam-pa Đồng bằng Pam-pa 5 Hoang mạc , bán hoang mạc Đồng bằng duyên hải tây An-đét , cao nguyên pa-ta-gô-ni-a 6 Thiên nhiên thay đổi từ Bắc xuống Miền núi An -đét Nam , từ chân núi lên đỉnh núi BÀI 43: DÂN CƯ, XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ 1. Sơ lược lịch sử (Không học) 2. Dân cư - Dân cư chủ yếu là người lai. - Có nền văn hóa mĩ latinh độc đáo do sự kết hợp từ 3 dòng văn hóa Anhđiêng, Phi, Âu. - Dân cư phân bố không đồng đều. + Chủ yếu tập trung ở vùng ven biển, cửa sông và trên các cao nguyên . + Thưa thớt: ở các vùng sâu trong nội địa. -Sự phân bố dân cư phụ thuộc vào khí hậu và đặc điểm địa hình. - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao 1,7%. 3. Đô thị hóa: - Tốc độ dộ thị hóa nhanh nhất trên thế giới, không tương xứng với trình độ kinh tế (đô thị hóa tự phát) - Tỉ lệ dân đô thị cao II. Đề kiểm tra.
  3. Lớp: 9A . KHỐI 9 Họ và tên: Thời gian nộp bài: 23/4/2020 Điểm Lời phê I. Nội dung, kiến thức. BÀI 34: THỰC HÀNH. PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ Khuyến khích học sinh tự làm BÀI 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG I. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ: - Nằm ở phía tây nam vùng Đông Nam Bộ +Phía Bắc tiếp giáp Cam Pu Chia +Phía Tây Nam tiếp giáp vịnh Thái Lan +Phía Đông Nam là biển Đông +Phía Đông Bắc tiếp giáp vùng Đông Nam Bộ. * Ý nghĩa : Thuận lợi cho giao lưu trên đất liền và biển với các vùng trong nước và ngoài nước. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên : * Đặc điểm: - Là một bộ phận châu thổ sông Mê Kông - Địa hình thấp và bằng phẳng - Khí hậu nhiệt đới cận xích đạo và tài nguyên thiên phong phú * Thuận lợi: - Có 3 loại đất chính: 1,2 triệu ha đất phù sa ngọt , 2,5 triệu ha đất phèn , đất mặn - Đồng bằng rộng lớn, đất phù sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp( trồng cây lúa) -Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt phát triển nuôi trồng và đánh bắt thủy sản - Sinh vật phong phú đa dạng (trên cạn, dưới nước) - Ven biển ấm có nguồn hải sản phong phú, các ngư trường lớn - Ven biển có dãi rừng ngập mặn( BĐ. Cà Mau) - Khoáng sản: than bùn ( cà mau), vật liệu xây dựng ( Kiên Giang, An Giang) * Khó khăn: lũ lụt,diện tích đất mặn,đất phèn lớn,thiếu nước ngọt trong mùa khô III. Đặc điểm dân cư, xã hội : -Đặc điểm: là vùng đông dân,ngoài người Kinh, còn có người Khơme,người Chăm,người Hoa. -Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào,có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hoá,thị trường tiêu thụ rộng lớn. * Khó khăn: mặt bằng dân trí chưa cao (88,1%) II. Đề kiểm tra.