Bộ đề kiểm tra 1 tiết lần 2 học kỳ I môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Lương Văn Cù (Có đáp án)

Câu 1. Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó:

A. Nằm ở ngoài nhân.                                               B. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X

C. Nằm trên nhiễm sắc thể thường.                           D. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 2. Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng:

    A. các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.      B. các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân.

    C. sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào. D. biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối.

Câu 3. Hiện tượng di truyền nào làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật?

A. Phân li độc lập.            B. Liên kết gen.                C. Tương tác gen.             D. Hoán vị gen

doc 17 trang minhlee 16/03/2023 80
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề kiểm tra 1 tiết lần 2 học kỳ I môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Lương Văn Cù (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbo_de_kiem_tra_1_tiet_lan_2_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_12_nam.doc

Nội dung text: Bộ đề kiểm tra 1 tiết lần 2 học kỳ I môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Lương Văn Cù (Có đáp án)

  1. Trường THPT Lương Văn CùĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH - KHỐI 12 Họ tên: Năm học: 2018 - 2019 Lớp: Thời gian: 45 phút Đề 121C HS chọn đáp án đúng nhất điền vào bảng sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 TL Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 TL Câu 1. Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội có thể căn cứ vào kết quả của A. Lai phân tích. B. Lai gần. C. Tự thụ phấn ở thực vật. D. Lai thuận nghịch. Câu 2. Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì: A. Tất cả các NST đều xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo các đoạn tương ứng. B. Giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều kiểu hình. C. Trong trong quá trình phát sinh giao tử, tần số hoán vị gen có thể đạt tới 50%. D. Đời lai luôn luôn xuất hiện số loại kiểu hình nhiều và khác so với bố mẹ. Câu 3. Hiện tượng di truyền nào làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật? A. Hoán vị gen B. Tương tác gen. C. Liên kết gen. D. Phân li độc lập. Câu 4. Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng: A. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. B. Các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân. C. Sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào. D. Biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối. Câu 5. Hiện tượng di truyền liên kết xảy ra khi: A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. B. Không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính. C. Các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau. D. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản. Câu 6. Ở một loài thực vật, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) phân li độc lập cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Cứ mỗi alen trội (bất kể A, B hay D) có trong kiểu gen đều làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất (aabbdd) có chiều cao 90 cm. Chiều cao của cây có kiểu gen AaBbDd là: A. 95 cm. B. 100 cm. C. 110 cm. D. 105 cm. Câu 7. Thế nào là gen đa hiệu ? A. Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác. B. Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau. C. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao. D. Gen tạo ra nhiều loại mARN. Câu 8. Trong phép lai ♂AaBbdd x ♀AaBbDd thì tỉ lệ con có kiểu hình giống mẹ là bao nhiêu? Biết các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. A. 9/32 B. 1/16 C. 1/64 D. 1/8
  2. A. 9 : 4 : 3 B. 9 : 7 C. 9 : 6 : 1 D. 9 : 3 : 3 : 1 Câu 20. Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là: A. Các gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn. B. Số lượng và sức sống của đời lai phải lớn. C. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng tương phản phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. D. Các gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng. Câu 21. Alen là gì? A. Là những trạng thái khác nhau của cùng một gen. B. Là trạng thái biểu hiện của gen. C. Là các gen khác biệt trong trình tự các nuclêôtit. D. Là các gen được phát sinh do đột biến. Be Câu 22. Một cá thể có kiểu gen (Be/bE) (f=40%). Tỉ lệ giao tử của cá thể trên là? A. BE = be = 20%; Be = bE = 30%bE B. Be = bE = 50% C. BE = be = 10%; Be = bE = 40% D. BE = be = 50% Câu 23. Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là: A. Tính trạng trung gian. B. Tính trạng lặn C. Tính trạng trội. D. Tính trạng ưu việt. Câu 24. Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng? AB Ab Ab Aa A. B. C. D. ab ab Ab bb Câu 25. Ở một đậu Hà Lan, xét 2 cặp alen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; gen A: vàng, alen a: xanh; gen B: hạt trơn, alen b: hạt nhăn. Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBB x AaBb. A. 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn. B. 3 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn. C. 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn D. 1 vàng, trơn: 1 xanh, trơn. Câu 26. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự: A. Trao đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I. B. Tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu của giảm phân I. C. Trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I. D. Tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I. Câu 27. Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho cây Ab ab có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 là: aB ab A. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ. B. 9 cây cao, quả trắng: 7 cây thấp, quả đỏ. C. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. D. 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ. Câu 28. Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm: 1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết 2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3. 3. Tạo các dòng thuần chủng. 4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là: A. 2, 1, 3, 4 B. 3, 2, 4, 1 C. 1, 2, 3, 4 D. 2, 3, 4, 1 Câu 29. Ở người, tính trạng có túm lông trên tai di truyền: A. Độc lập với giới tính. B. Thẳng theo bố. C. Chéo theo mẹ. D. Theo dòng mẹ. Câu 30. Điều nào không phải điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân ly của Menđen:
  3. Trường THPT Lương Văn CùĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH - KHỐI 12 Họ tên: Năm học: 2018 - 2019 Lớp: Thời gian: 45 phút Đề 121D HS chọn đáp án đúng nhất điền vào bảng sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 TL Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 TL Câu 1. Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X qui định, gen H qui định tính trạng máu đông bình thường. Một người nam mắc bệnh kết hôn với một người nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh, khả năng sinh được đứa con gái khỏe mạnh là bao nhiêu? A. 100% B. 75% C. 50% D. 25% Câu 2. Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì: A. Đời lai luôn luôn xuất hiện số loại kiểu hình nhiều và khác so với bố mẹ. B. Trong trong quá trình phát sinh giao tử, tần số hoán vị gen có thể đạt tới 50%. C. Giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều kiểu hình. D. Tất cả các NST đều xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo các đoạn tương ứng. Be Câu 3. Một cá thể có kiểu gen (Be/bE) (f=40%). Tỉ lệ giao tử của cá thể trên là? A. Be = bE = 50% bE B. BE = be = 10%; Be = bE = 40% C. BE = be = 20%; Be = bE = 30% D. BE = be = 50% Câu 4. Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm: 1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết 2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3. 3. Tạo các dòng thuần chủng. 4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là: A. 3, 2, 4, 1 B. 1, 2, 3, 4 C. 2, 3, 4, 1 D. 2, 1, 3, 4 Câu 5. Ai là người đầu tiên phát hiện ở cây hoa phấn có sự di truyền tế bào chất? A. Morgan. B. Mônô và Jacôp. C. Menđen. D. Coren. Câu 6. Màu hoa của đậu thơm Lathyrus odoratus được quy định bởi 2 cặp gen không alen: kiểu gen A_B_ cho màu đỏ, những trường hợp còn lại cho màu trắng. Nếu cơ thể AaBb tự thụ phấn thì kiểu hình ngay ở đời sau là: A. 9 : 7 B. 9 : 6 : 1 C. 9 : 4 : 3 D. 9 : 3 : 3 : 1 Câu 7. Các gen ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể X có sự di truyền: A. Theo dòng mẹ. B. Chéo. C. Thẳng. D. Như các gen trên NST thường. Câu 8. Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó: A. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X B. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y. C. Nằm trên nhiễm sắc thể thường. D. Nằm ở ngoài nhân. Câu 9. Ở người, tính trạng có túm lông trên tai di truyền: A. Độc lập với giới tính. B. Thẳng theo bố. C. Chéo theo mẹ. D. Theo dòng mẹ.
  4. Câu 21. Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là: A. Tính trạng trung gian. B. Tính trạng trội. C. Tính trạng lặn D. Tính trạng ưu việt. Câu 22. Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho cây Ab ab có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 là: aB ab A. 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ. B. 9 cây cao, quả trắng: 7 cây thấp, quả đỏ. C. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ. D. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. Câu 23. Giống thuần chủng là giống có: A. Đặc tính di truyền đồng nhất nhưng không ổn định qua các thế hệ. B. Đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định qua các thế hệ. C. Kiểu hình ở thế hệ con hoàn toàn giống bố mẹ. D. Kiểu hình ở thế hệ sau hoàn toàn giống bố hoặc giống mẹ. Câu 24. Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì: A. Mỗi giao tử đều chứa cặp nhân tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ. B. Mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di truyền của bố và mẹ, nhưng không có sự pha trộn. C. Mỗi giao tử đều chứa một nhân tố di truyền của bố và mẹ. D. Mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ. Câu 25. Hiện tượng di truyền liên kết xảy ra khi: A. Các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau. B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. C. Không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính. D. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản. Câu 26. Nếu ở F1 có n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số loại giao tử của F1 là: A. 2n B. (3+1)n C. n D. 3n Câu 27. Lai phân tích là phương pháp: A. Lai cơ thể có kiểu hình trội với cơ thể đồng hợp lặn. B. Lai cơ thể có kiểu gen bất kì với thể đồng hợp lặn. C. Tạp giao các cặp bố mẹ. D. Lai cơ thể có kiểu gen chưa biết với cơ thể đồng hợp lặn. Câu 28. Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi: A. Ở một trong số tính trạng mà nó chi phối. B. Ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể. C. Ở một tính trạng. D. Ở một loạt tính trạng do nó chi phối. Câu 29. Điều không thuộc bản chất của qui luật phân ly của Men Đen A. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền qui định. B. Các giao tử là giao tử thuần khiết. C. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định. D. Do sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp. Câu 30. Ở một đậu Hà Lan, xét 2 cặp alen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; gen A: vàng, alen a: xanh; gen B: hạt trơn, alen b: hạt nhăn. Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBB x AaBb. A. 3 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn. B. 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn. C. 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn D. 1 vàng, trơn: 1 xanh, trơn. Câu 31. Ở một loài thực vật, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) phân li độc lập cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Cứ mỗi alen trội (bất kể A, B hay D) có trong kiểu gen đều làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất (aabbdd) có chiều cao 90 cm. Chiều cao của
  5. ĐÁP ÁN ĐỀ 12A1 Mỗi câu đúng 0,25 đ. Đề121A A D B C D C B A A D D C A B C D B D A D A C B D C C B B A D C C D B B D B A A D Đề121B A D D B A B B D A A C B A A B C C A D D C C D D C D C B D C A D D B D C C C B B Đề121C A B C D A D B A C D C B C C D C C D B C A A C D C A D B B D A D B A D D A D D B Đề121D D C C A D A B D B D C A A A C C C D C D B A B D B A A D C C D A B C B D A D B B