Bài tập tự luyện môn Hóa học Lớp 10
Câu 3: Có 10,4 gam hỗn hợp Mg, Fe tác dụng với 1000 gam dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 7,84 lít khí ở đktc.
- Tìm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
- Tìm nồng độ % mỗi muối trong dung dịch sau phản ứng.
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập tự luyện môn Hóa học Lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_tap_tu_luyen_mon_hoa_hoc_lop_10.docx
Nội dung text: Bài tập tự luyện môn Hóa học Lớp 10
- BÀI TẬP HÓA K.10 Câu 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (cân bằng và ghi rõ điều kiện): a) ZnO + HCl loãng b) SO2 + O2 c) KOH + H2S (tỉ lệ 1:1) d) KBr + H2SO4 đặc, nóng e) NaI + AgNO3 f) CaF2 rắn + H2SO4 đặc Câu 2: Thực hiện chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện): Fe FeS H2S SO2 H2SO4 CuSO4 BaSO4 Na 2SO3 SO 2 Câu 3: Có 10,4 gam hỗn hợp Mg, Fe tác dụng với 1000 gam dung dịch H 2SO4 đặc nóng thu được 7,84 lít khí ở đktc. a) Tìm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. b) Tìm nồng độ % mỗi muối trong dung dịch sau phản ứng. Câu 4: Không dùng quỳ tím hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch sau: Na2S, NaCl, K2SO4, BaCl2. Viết phương trình phản ứng minh họa nếu có. Câu 5: Có 3 chất khí X, Y, Z được điều chế từ những chất sau: K 2CO3, Zn, Cu, H2SO4 đặc, H2SO4 loãng. Biết: a) Khí X nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy. b) Khí Y nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí. c) Khí Z nặng hơn không khí và khí Z vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. Tìm tên của các khí X, Y, Z và viết các phương trình phản ứng.