Bài tập trắc nghiệm và tự luận môn Lịch sử Lớp 12 - Bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975)

Câu 1. Hội nghị lần thứ 21 (7/1973) của Ban chấp hành trung ương Đảng đã xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là

A. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. duy trì con đường cách mạng hòa bình.

C. kẻ thù của dân tộc ta vẫn là đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.

D. kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, kinh tế.

Câu 2. Sau khi ta giành thắng lợi trong chiến dịch đánh Đường 14 – Phước Long (từ 12/12/1974 đến 6/1/1975), chính quyền Sài Gòn phản ứng như thế nào?

A. Phản ứng mạnh và đưa quân đến hòng chiếm lại.

B. Phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực từ xa.

C. Tuyên bố đầu hàng không điều kiện.

D. Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức Tổng thống.

doc 8 trang minhlee 11/03/2023 3140
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập trắc nghiệm và tự luận môn Lịch sử Lớp 12 - Bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_tap_trac_nghiem_va_tu_luan_mon_lich_su_lop_12_bai_23_kho.doc

Nội dung text: Bài tập trắc nghiệm và tự luận môn Lịch sử Lớp 12 - Bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975)

  1. BÀI TẬP SỐ 7 BÀI 23: KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973-1975) II. Miền Nam đấu tranh chống địch “bình định – lấn chiếm” tạo thế và lực, tiến tới giải phóng hoàn toàn. Câu 1. Hội nghị lần thứ 21 (7/1973) của Ban chấp hành trung ương Đảng đã xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là A. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. duy trì con đường cách mạng hòa bình. C. kẻ thù của dân tộc ta vẫn là đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. D. kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, kinh tế. Câu 2. Sau khi ta giành thắng lợi trong chiến dịch đánh Đường 14 – Phước Long (từ 12/12/1974 đến 6/1/1975), chính quyền Sài Gòn phản ứng như thế nào? A. Phản ứng mạnh và đưa quân đến hòng chiếm lại. B. Phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực từ xa. C. Tuyên bố đầu hàng không điều kiện. D. Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức Tổng thống. Câu 3. Sau khi ta giành thắng lợi trong chiến dịch đánh Đường 14 – Phước Long (từ 12/12/1974 đến 6/1/1975), Mĩ phản ứng như thế nào? A. Phản ứng mạnh và đưa quân đến hòng chiếm lại. B. Phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa. C. Tổng thống Mĩ ra lệnh di tản hết người Mĩ khỏi Sài Gòn. D. Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức Tổng thống. Câu 4. Nhận định nào dưới đây không được đưa ra sau chiến thắng Phước Long? A. Sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta. B. Sự suy yếu và bất lực của quân đội sài Gòn. C. Khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự rất hạn chế của Mĩ. D. Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam. III. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ tổ quốc. 1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam. Câu 1. Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam, luận điểm nào thể hiện sự đúng đắn, linh hoạt trong lãnh đạo cách mạng của Đảng ta? A. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976. B. Xác định cả năm 1975 là thời cơ. C. Nếu thòi cơ đến đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975. D. Tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình, văn hóa. Câu 2. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Phước Long đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ là gì? A. Làm lung lay ý chí chiến đấu của quân đội Sài Gòn. B. Giáng đòn mạnh vào chính quyền và quân đội Sài Gòn. C. Chứng tỏ sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta, giúp Bộ Chính trị hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam. D. Tạo tiền đề thuận lợi để hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam. Câu 3. Trong kế hoạch giải phóng miền Nam, Bộ chính trị nhấn mạnh phải tranh thủ thời cơ đánh nhanh, thắng nhanh để A. đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân. 1
  2. D. tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. Câu 2. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta? A. Tạo điều kiện vô cùng thuận lợi cho quân dân ta tiến công và nổi dậy giải phóng các tỉnh còn lại ở Nam Bộ. B. Mở ra kỉ nguyên mới của cách mạng Việt Nam - kỉ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. C. Chuyển cuộc kháng chiến từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam. D. Kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc, chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta. Câu 3. Từ ngày 4 – 24/3/1975 là thời gian diễn ra chiến dịch A. đường 14 – Phước Long. B. Tây Nguyên. C. Huế - Đà Nẵng. D. Hồ Chí Minh. Câu 4. Quân ta đã vận dụng lối đánh nghi binh trong trận đánh nào? A. Trận mở màn ở Buôn Ma Thuột. B. Quân ta tiến vào giải phóng cố đô Huế. C. Đánh ở Plây ku và Kon Tum. D. Trận Xuân Lộc và Phan Rang. Câu 5. Vì sao Bộ chính trị Trung ương Đảng quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975? A. Nơi đây tập trung nhiều cơ quan đầu não của địch. B. Nơi đây có căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. Hệ thống phòng thủ của địch ở Tây Nguyên bị rung chuyển, rối loạn. D. Là địa bàn chiến lược quan trọng, nhưng lực lượng của địch ở đây mỏng, bố phòng sơ hở. Câu 6. Thắng lợi nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam? A. Chiến thắng đường 14 - Phước Long. B. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi. C. Thắng lợi trong chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Thắng lợi trong chiến dịch Hồ Chí Minh. Câu 7. Cho các sự kiện sau 1. Quân ta tấn công và giành thắng lợi ở Buôn Ma Thuột. 2. Địch phản công chiếm lại Buôn Ma Thuột, nhưng không thành. 3. Tây Nguyên được giải phóng. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian. A. 1,2,3. B. 3,2,1. C. 3,1,2. D. 2,1,3. Câu 8. Sau thất bại ở Buôn Ma Thuột, hệ thống phòng thủ của địch ở Tây Nguyên A. rung chuyển. B. sụp đỗ. C. tan rã. D. rối loạn. Câu 9. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi, cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta trên toàn miền Nam đã chuyển sang giai đoạn A. phòng ngự. B. phản công, C. tiến công chiến lược. D. tổng tiến công chiến lược. b. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (từ ngày 21 đến 29- 3-1975) 3
  3. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian. A. 1,2,3. B. 3,2,1. C. 2,1,3. D. 3,1,2. Câu 6. Nội dung nào không phải là nhận định, quyết định của Bộ chính trị Trung ương Đảng sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng? A. Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam. B. Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước mùa mưa. C. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định được Đảng lấy tên là chiến dịch Hồ Chí Minh. D. Phải tranh thủ thời cơ để đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân. Câu 7. Nội dung nào là nhận định được Bộ chính trị Trung ương Đảng đưa ra sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng? A. Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam. B. Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước mùa mưa. C. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định được Đảng lấy tên là chiến dịch Hồ Chí Minh. D. Phải tranh thủ thời cơ để đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân. Câu 8. Nội dung nào là quyết định được Bộ chính trị Trung ương Đảng đưa ra sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng? A. Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam. B. Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước mùa mưa. C. Bộ Chính trị nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ” và chỉ rõ “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”. D. Phải tranh thủ thời cơ để đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân. Câu 9. Nội dung nào là quyết định được Bộ chính trị Trung ương Đảng đưa ra sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng? A. Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam. B. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định được Bộ chính trị quyết định mang tên là chiến dịch Hồ Chí Minh. C. Bộ Chính trị nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ” và chỉ rõ “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”. D. Phải tranh thủ thời cơ để đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân. Câu 10. 17 giờ ngày 26-4-1975, quân ta nổ súng mở đầu chiến dịch Hồ Chí Minh, 5 cánh quân vượt qua tuyến phòng thủ vòng ngoài tiến vào trung tâm Sài Gòn, A. đánh chiếm các cơ quan đầu não của chúng. B. đánh chiếm Dinh Độc Lập. C. chiếm Đài phát thanh. D. chiếm sân bay Tân Sơn Nhất. IV. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954- 1975). 1. Nguyên nhân thắng lợi Câu 1. Nguyên nhân khách quan nào đã trở thành truyền thống, góp phần quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam? A. Sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc. 5
  4. C. Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết nhất trí, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm. D. Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh, đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền. Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)? A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh. B. Mở ra kỉ nguyên mới: đất nước độc lập, thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội. C. Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết nhất trí, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm. D. Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh, đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền. Câu 9. Nguyên nhân có tính quyết định nhất đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là gì? A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng. C. Có hậu phương vững chắc miền Bắc XHCN. D. Sự giúp đỡ của các nước XHCN, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương, 2. Ý nghĩa lịch sử. Câu 1. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước đã mở ra kỉ nguyên A. làm chủ đất nước của nhân dân ta. B. độc lập, tự do cho dân tộc ta. C. đất nước tự do, đi lên chủ nghĩa xã hội. D. đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. Câu 2. Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta là gì? A. Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc – kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. B. Thắng lợi của nhân dân ta, thất bại của đế quốc Mĩ đã tác động đến tình hình nước Mĩ và thế giới. C. Kết thúc 21 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc, chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta. D. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc. Câu 3. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước? A. Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc – kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. B. Thắng lợi của nhân dân ta, thất bại của đế quốc Mĩ đã tác động đến tình hình nước Mĩ và thế giới. C. Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ thế giới. D. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc. Câu 4. Nội dung nào dưới đây là ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước? A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, đồng thời chấm dứt ách thống trị thực dân của Pháp gần một thế kỉ trên đất nước ta. B. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa, trở thành hậu phương vững chắc cho cuộc đấu tranh giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. C. Giáng một đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng. D. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc. Câu 5. Nội dung nào dưới đây là ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước? 7