Bài tập trắc nghiệm và tự luận môn Lịch sử Lớp 12 - Bài 21: Xây dựng CNXH ở miền Bắc, đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)

Câu 1. Nét nổi bật nhất của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về  Đông Dương là

A. Mĩ lên nắm chính quyền ở miền Nam.

B. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mỹ. 

C. miền Bắc được hoàn toàn giải phóng và tiến lên CNXH.

D. đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau.

Câu 2. Nhiệm vụ của cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là

A. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế ở m iền Bắc, đưa miền Bắc tiến lên CNXH; tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện hoà bình thống nhất nước nhà.

B. tiến hành đồng thời nhiệm vụ khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và tiến lên CNXH trên phạm vi cả nước.

C. tiến hành đồng thời sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và tiến lên CNXH trên phạm vi cả nước.

D. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và thực hiện độc lập, thống nhất đất nước.

doc 12 trang minhlee 11/03/2023 2940
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập trắc nghiệm và tự luận môn Lịch sử Lớp 12 - Bài 21: Xây dựng CNXH ở miền Bắc, đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_tap_trac_nghiem_va_tu_luan_mon_lich_su_lop_12_bai_21_xay.doc

Nội dung text: Bài tập trắc nghiệm và tự luận môn Lịch sử Lớp 12 - Bài 21: Xây dựng CNXH ở miền Bắc, đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)

  1. A. chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp các cuộc đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước, đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ của đồng bào miền Nam. B. chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp các cuộc đấu tranh chống khủng bố, chống đàn áp, chống chiến dịch “tố cộng, diệt cộng” của nhân dân miền Nam. C. chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp “Phong trào hòa bình” của trí thức và các tầng lớp nhân dân ở Sài Gòn-Chợ Lớn (8-1954). D. chính quyền Ngô Đình Diệm ban hành Luật 10/59, công khai chém giết, làm cho hàng vạn cán bộ, đảng viên bị giết hại, nhiều đồng bào yêu nước bị tù đày. Câu 10. Phong trào “Đồng Khởi” có ý nghĩa to lớn như thế nào đối với cách mạng miền Nam? A. Đưa cách mạng miền Nam tiến lên. B. Làm dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết gặc lập công”. C. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ. D. Mở ra cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lúng ngụy mà diệt”. Câu 11. Cho các sự kiện sau 1. Phong trào nổ ra ở huyện Mỏ Cày, sau đó lan ra toàn tỉnh Bến Tre. 2. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời. 3. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập. 4. Trung ương cục miền Nam được thành lập. Hãy xác định những sự kiện liên quan đến thời gian diễn ra phong trào Đồng Khởi (1959-1960) A. 1,2. B. 1,3. C. 2,3. D. 3,4. Câu 12. Cho các sự kiện sau 1. Phong trào nổ ra ở huyện Mỏ Cày, sau đó lan ra toàn tỉnh Bến Tre. 2. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời. 3. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập. 4. Trung ương cục miền Nam được thành lập. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian. A. 1,2,3,4. B. 1,3,2,4 . C. 2,3,1,4 . D. 1,3,4,2. Câu 13. Tháng 1/1959, Hội nghị lần thứ 15 của Ban chấp hành Trung ương Đảng quyết định để nhân dân miền Nam A. sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm. B. tiếp tục đấu tranh chính trị chống chính quyền Mĩ – Diệm. C. nổi dậy Đồng khởi. D. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang. Câu 14. Cho các sự kiện sau 1. Hội nghị lần thứ 15 của Ban chấp hành Trung ương Đảng quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm. 2. Cuộc Đồng khởi nổ ra ở huyện Mõ Cày, sau đó lan rộng ra toàn tỉnh Bến Tre. 3. Phong trào nổi dậy lẽ tẻ ở các địa phương như Vĩnh Thạnh, Bác Ái, Trà Bồng. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian. A. 1,2,3. B. 1,3,2. C. 2,3,1. D. 2,1,3. Câu 15. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời nhằm mục đích gì? A. Đoàn kết toàn dân, đấu tranh chống Mĩ và tay sai. B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. C. Thực hiện hòa bình thống nhất đất nước. 5
  2. IV. Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất – kĩ thuật của CNXH (1961-1965) 1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9-1960) Câu 1. Vấn đề quan trọng nhất về chiến lược cách mạng được xác định tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) là gì? A. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ của cách mạng từng miền. B. Vị trí, vai trò của cách mạng từng miền. C. Mối quan hệ giữa cách mạng hai miền. D. Đường lối xây dựng CNXH ở miền Bắc. Câu 2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào? A. Có vai trò quyết định đối với sự nghiệp thống nhất đất nước. B. Có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. C. Có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. D. Có vai trò chủ chốt để hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân. Câu 3. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định nhiệm vụ chung của cách mạng Việt Nam là A. giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. B. xây dựng CNXH ở miền Bắc, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. C. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hoà bình, thống nhất đất nước. D. Thống nhất đất nước, thu non sông về một mối. Câu 4. Đại hội đại biểu toàn quốc làn thứ III của Đảng (9 - 1960) đã chỉ rõ cách mạng miền Bắc có vai trò như thế nào đối với cách mạng cả nước? A. Có vai trò quyết định nhất đối với sựphát triển của cách mạng của cả nước. B. Có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. C. Có vai trò quyết định thành công của cách mạng XHCN ở nước ta. D. Có vai trò quyết định sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc. Câu 5. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đề ra vấn đề quan trọng gì? A. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ của cách mạng từng miền. B. Phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là đấu tranh vũ trang đánh đỗ ách thống trị của Mĩ - Diệm. C. Đường lối tiến hành công nghiệp hoá, điện khí hoá đất nứớc. D. Biện pháp giải quyết những khó khăn về kinh tế, xã hội ở miền Bắc. Câu 6. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã quyết định và thông qua nhiều vấn đề quan trọng, ngoại trừ A. đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước, cũng như của cách mạng từng miền. B. quyết định thành lập Trung ương Cục miền Nam để trực tiếp chỉ đạo phong trào cách mạng ở đây. C. thông qua Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi Điều lệ Đảng và kế hoạch 5 năm lần thứ nhất. D. bầu Ban Chấp hành Trung ương mới và bầu Bộ Chính trị. Câu 7. Trong thời kì 1954-1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam vì cuộc cách mạng này A. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn. B. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của địa chủ và tư sản miền Nam. C. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ. D. bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa. Câu 8. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) chủ trương tiến hành đồng thời A. cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. B. cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân quyền ở miền Nam. 7
  3. B. chống chiến tranh phá hoại của Mĩ. C. khắc phục hậu quả chiến tranh. D. tiến hành cải cách ruộng đất. Câu 4. Từ 1961-1965, nhiều cán bộ, chiến sĩ được đưa từ miền Bắc vào miền Nam để thực hiện những nhiệm vụ gì? A. Tham gia chiến đấu, phục vụ chiến đấu, xây dựng vùng giải phóng. B. Tiến hành cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. C. Tiến hành cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. D. Vận chuyển vũ khí, phục vụ chiến đấu, xây dựng vùng giải phóng. Câu 5. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, thực hiện nghĩa vụ hậu phương đối với miền Nam, nhân dân miền Bắc đã nêu khẩu hiệu nào dưới đây? A. “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”. B. “Tất đất, tất vàng”. C. “Nhằm thẳng quân thù mà bắn”. D. “Một tất không đi, một li không rời”. Câu 6. Thành tựu lớn nhất mà miền Bắc đã đạt được trong thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) là gì? A. Công nghiệp, nông nghiệp đạt sản lượng cao, đủ sức chi viện cho miền Nam. B. Thương nghiệp góp phần phát triển kinh tế, củng cố quan hệ sản xuất mới và ổn định đời sống nhân dân. C. Văn hoá, giáo dục, y tế đều phát triển. D. Bộ mặt miền Bắc thay đổi, đất nước, con người, xã hội đều đổi mới. V. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ (1961-1965). 1. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Câu 1. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là A. “dùng người Việt đánh người Việt”. B. “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”. C. lập “ấp chiến lược”. D. bình định và tìm diệt. Câu 2. “Đội quân tóc dài” ra đời trong cuộc đấu tranh chống chiến lược A. “Chiến tranh đơn phương”. B. “Chiến tranh đặc biệt”. C. “Chiến tranh cục bộ”. D. “Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 3. Thủ đoạn nào dưới đây không nằm trong kế hoạch Xtalây – Taylo? A. Tăng nhanh cố vấn quân sự Mĩ. B. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn. C. Tăng nhanh quân đội một số nước đồng minh của Mĩ. D. Tăng cường vũ khí, trang bị kĩ thuật và phương tiện chiến tranh của Mĩ. Câu 4. Kế hoạch bình định miền Nam 18 tháng trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ có tên gọi là gì? A. Kế hoạch Giônxơn - Mác Namara. B. Kế hoạch Xtalây - Taylo. C. Kế hoạch dồn dân lập "ấp chiến lược". D. Kế hoạch "tìm diệt" và "bình định". Câu 5. Để đẩy mạnh hơn việc thực hiện những mục tiêu của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" là "bình định" có trọng điểm miền Nam trong 2 năm (1964 - 1965), Mĩ đề ra kế hoạch nào? A. Kế hoạch dồn dân lập "ấp chiến lược". B. Kế hoạch Xtalây - Taylo. C. Kế hoạch Giônxơn - Mác Namara. D. Kế hoạch Xtalây - Taylo và Giônxơn - Mác Namara. Câu 6. Âm mưu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn trong thủ đoạn dồn dân lập "ấp chiến lược" là gì? A. Củng cố quyền lực cho chính quyền Sài Gòn. 9
  4. A. chính quyền và quân đội Sài Gòn. B. cố vấn Mĩ. C. quân đội viễn chinh Mĩ. D. quân các nước đồng minh của Mĩ. Câu 4. Loại hình chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam trong những năm 1961- 1965 là A. "Chiến tranh đơn phương". B. "Chiến tranh đặc biệt”. C. "Chiến tranh cục bộ". D. "Việt Nam hoá chiến tranh". Câu 5. Biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như "xương sống" và quốc sách trong thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965) là gì? A. Lập các "khu trù mật". B. Lập các "vành đai trắng" để khủng bố lực lượng cách mạng. C. Dồn dân lập "ấp chiến lược". D. Phong toả biên giới, vùng biển để ngăn cản sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam. Câu 6. Đáp ứng yêu cầu phát triển của cách mạng miền Nam trong những năm 1961 - 1965, Đảng đã chủ trương thành lập cơ quan hay lực lượng nào ở miền Nam ? A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. C. Trung ương Cục miền Nam, Quân giải phóng miền Nam. D. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam. Câu 7. Trong chiến đấu chống “Chiến tranh đặc biệt”, trên mặt trận quân sự, quân dân miền Nam đã giành thắng lợi lớn bằng trận thắng A. Bình Giã (Bà Rịa). B. Ấp Bắc (Mĩ Tho). C. An Lão (Bình Định). D. Đồng Xoài (Bình Phước). Câu 8. Trong phong trào đấu tranh chính trị ở miền Nam chống Chiến tranh đặc biệt của Mĩ (1961 – 1965), nổi bật là phong trào đấu tranh của A. trí thức, học sinh, sinh viên. B. công nhân và nông dân. C. tín đồ Phật giáo và đội quân tóc dài D. binh sĩ chính quyền Sài Gòn và nông dân. Câu 9. “ Một tấc không đi, một li không rời” là khẩu hiệu ra đời trong phong trào nào của quân dân miền Nam? A. Phong trào “Ba sẵn sàng”. B. Phong trào “Đồng Khởi”. C. Phong trào “ Người cày có ruộng”. D. Phong trào phá “ ấp chiến lược”. Câu 10. Sự suy sụp của chính quyền Ngô Đình Diệm được đẩy nhanh do tác động của những sự kiện nào? A. Phong trào đấu tranh chính trị, phá ấp chiến lược của nhân dân ta và Mĩ ngưng viện trợ cho chính quyền Sài Gòn. B. Phong trào phá ấp chiến lược, tiến công của lực lượng cách mạng và Mĩ hạn chế viện trợ cho chính quyền Sài Gòn. C. Phong trào đấu tranh chính trị của nhân dân ta, Mĩ hạn chế viện trợ cho chính quyền Sài Gòn và tiến công của lực lượng vũ trang cách mạng. D. Phong trào phá ấp chiến lược, đấu tranh chính trị và tiến công của lực lượng vũ trang cách mạng. Câu 11. Cho các sự kiện sau 1. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965) ở Quảng Ngãi. 2. Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963) ở Mĩ Tho. 3. Chiến thắng Mậu Thân (1968) ở miền Nam. 4. Chiến thắng Bình Giã (12/1964) ở Bà Rịa. 11