Bài tập Hóa học Lớp 12 - Chương 9: Luyện tập Hóa học với vấn đề Kinh tế - Xã hội

9.1. Các nguồn năng lượng, nhiên liệu hóa thạch như dầu mỏ, than đá,..ngày càng cạn kiệt do bị
khai thác quá nhiều. Để thay thế một phần nhiêu liệu hóa thạch, người ta sản xuất khí metan bằng
phương pháp nào sau đây?
A. Lên men các chất thải hữu cơ như phân gia súc trong hầm biogas.
B. Thu khí metan từ bùn ao.
C. Lên men ngũ cốc.
D. Cho hơi nước qua than nóng đỏ trong lò.
9.2. Khí biogas xản xuất từ chất thải chăn nuôi được sử dụng trong sinh hoạt ở nông thôn. Tác
dụng của việc sử dụng khí biogas là:
A. phát triển chăn nuôi.
B. làm nhiên liệu và giảm ô nhiễm môi trường.
C. giải quyết công ăn việc làm ở khu vực nông thôn.
D. góp phần làm giảm giá thành sản xuất dầu, khí. 
pdf 10 trang minhlee 17/03/2023 380
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Hóa học Lớp 12 - Chương 9: Luyện tập Hóa học với vấn đề Kinh tế - Xã hội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_tap_hoa_hoc_lop_12_chuong_9_luyen_tap_hoa_hoc_voi_van_de.pdf

Nội dung text: Bài tập Hóa học Lớp 12 - Chương 9: Luyện tập Hóa học với vấn đề Kinh tế - Xã hội

  1. CHƯƠNG 9. LUYỆN TẬP HÓA HỌC VỚI VẤN ĐỀ KINH TẾ - XÃ HỘI MÔI TRƯỜNG 1. Nhiên liệu sạch: Năng lượng thủy lực, năng lượng gió, năng lượng mặt trời, Khí hidro, 2. Nguồn năng lượng gây ô nhiễm môi trường: nhiên liệu hóa thạch như dầu mỏ, than đá, 3. Vật liệu thuộc nhóm “vật liệu mới”: Composit, vật liệu nano, vật liệu hỗn hợp vô cơ và hữu cơ. 4. Chất gây nghiện không phải ma túy : cocain, cây thuốc phiện, rượu, nicotin trong thuốc lá, cafein có trong cà phê, côca, trà (chè), 5. Ma túy : thuốc kích thích, chất gây nghiện có hại đến sức khỏe, cấm sử dụng : heroin, moocphin, các loại thuốc lắc. 6. Nguồn gây ô nhiễm không khí: khí thải công nghiệp, khí thải do giao thông vận tải, khí thải sinh hoạt. Các khi gây ô nhiễm : CO, CO2, SO2, H2S, NOx, CFC, các chất bụi, 7. Hiệu ứng nhà kính làm trái đất nóng lên: do sự tăng nồng độ CO2 8. Mưa axit: SO2, NO2 9. Phá hủy tầng ozon: CFC 10. Tác nhân gây ô nhiễm môi trường nước bao gồm : các ion kim loại nặng ( Hg, Pb, Sb, Cu, - 3- 2- Mn, ); các anion NO3 , PO4 , SO4 , thuốc bảo thực vật, phân bón hóa học. CHỦ ĐỀ 1. HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ 9.1. Các nguồn năng lượng, nhiên liệu hóa thạch như dầu mỏ, than đá, ngày càng cạn kiệt do bị khai thác quá nhiều. Để thay thế một phần nhiêu liệu hóa thạch, người ta sản xuất khí metan bằng phương pháp nào sau đây? A. Lên men các chất thải hữu cơ như phân gia súc trong hầm biogas. B. Thu khí metan từ bùn ao. C. Lên men ngũ cốc. D. Cho hơi nước qua than nóng đỏ trong lò. 9.2. Khí biogas xản xuất từ chất thải chăn nuôi được sử dụng trong sinh hoạt ở nông thôn. Tác dụng của việc sử dụng khí biogas là: A. phát triển chăn nuôi. B. làm nhiên liệu và giảm ô nhiễm môi trường. C. giải quyết công ăn việc làm ở khu vực nông thôn. D. góp phần làm giảm giá thành sản xuất dầu, khí.
  2. C. cocain, seduxen, cafein. D. ampixilin, erythromixin, cafein. 9.11. Thiếu chất nào sau đây có thể gây kém trí nhớ và đần độn ? A. Vitamin A B. Sắt C. Đạm D. Iot. 9.12. Chất gây nghiện và gây ung thư là: A. aspirin B. nicotin C. cafein D. moocphin. 9.13. Người ta có thể sát trùng bằng dung dịch muối ăn NaCl, chẳng hạn như rau quả tươi, rau sống được ngâm trong dung dịch NaCl từ 10 đến 15 phút. Khả năng diệt trùng của dung dịch NaCl là do: A. dd NaCl có thể tạo ra ion Na+ độc. B. dd NaCl có thể tạo ra ion Cl- có tính khử C. dd NaCl có tính độc đối với vi khuẩn D. vi khuẩn chết vì bị mất nước do thẩm thấu. 9.14. Hiện nay trên thị trường bán rất nhiều thiết bị tạo ozon để khử trùng rau, quả tươi. Để xác định trong dung dịch nước của máy có ozon hay không, nên sử dụng hóa chất nào dưới đây để kiểm tra? A. Dây Ag B.dd KI + hồ tinh bột C. dd NaOH D. dd H2O2. CHỦ ĐÈ 3. HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG. 9.15. Các tác nhân hóa học gây ô nhiễm môi trường nước gồm: A. Các kim loại nặng: Hg, Pb, Sb, . B. Thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hóa học - 3- 2- C. Các nhóm: NO3 , PO4 , SO4 , D. Cả A, B, C đều đúng. 9.16. Hơi thủy ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được rắc lên thủy ngân rồi gom lại là: A. vôi sống B. cát C. lưu huỳnh D. muối ăn. 9.17. Nguyên nhân của sự suy giảm tầng ozon chủ yếu là do: A. khí CO2 B. mưa axit C. clo và hợp chất của clo D. quá trình sx gang, thép. 9.18. Hiện tượng Trái Đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu do chất nào sau đây? A. Khí cacbonic B. Khí clo C. Khí hidroclorua D. Khí CO.
  3. 9.28. Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá ) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn ? A. Dùng fomon, nước đá. B. Dùng phân đạm, nước đá. C. Dùng nước đá hay ướp muối rồi sấy khô. D. dùng nước đá khô, fomon. 9.29. Trường hợp nào sau đây được coi là không khí sạch ? A. Không khí chứa 78% N2, 21% O2, 1% hỗn hợp CO2, H2O, H2. B. Không khí chứa 78% N2, 18% O2, 4% hỗn hợp CO2, H2O, HCl. C. Không khí chứa 78% N2, 20% O2, 2% hỗn hợp CO2, CH4 và bụi. D. Không khí chứa 78% N2, 16% O2, 6% hỗn hợp CO2, H2O, H2. 9.30. Khí nào sau đây gây ra hiện tượng mưa axit ? A. CO2. B. CH4. C. SO2. D. NH3. 9.31. Mưa axit chủ yếu là do những chất sinh ra trong quá trình sản xuất công nghiệp nhưng không được xử lí triệt để. Đó là những chất nào sau đây? A. SO2, NO2. B. H2S, Cl2. C. NH3, HCl. D. CO2, SO2. 9.32. Cacbon monooxit có trong thành phần chính của loại khí nào sau đây? A. Không khí. B. Khí thiênnhiên. C. Khí mỏ dầu. D. Khí lò cao. 9.33. Sự thiếu hụt nguyên tố (ở dạng hợp chất) nào sau đây gây bệnh loãng xương? A. Sắt. B. Kẽm. C. Canxi. D. Photpho.
  4. 9.7. Dãy vật liệu nào dưới đây chỉ gồm các vật liệu thuộc nhóm “vật liệu mới”? A. Đá vôi, cát, xi măng, kim loại. B. Vật liệu polime, compozit, vật liệu nano C. Bê tông, hợp kim, vật liệu siêu dẫn nhiệt độ cao. D. Composit, vật liệu nano, vật liệu siêu dẫn nhiệt độ cao. 9.8. Trong số các vật liệu sau, vật liệu có nguồn gốc hữu cơ là: A. gốm, sứ B. xi măng C. Chất dẻo D. đất sét nặn. CHỦ ĐỀ 2. HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ XÃ HỘI 9.9 . Tỉ lệ số người chết về bệnh phối do hút thuốc lá gấp hàng chục lần số người không hút thuốc lá. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là : A. nicotin B. aspirin C. cafein D. moocphin. 9.10. Dãy gồm các chất và thuốc đều có thể gây nghiện cho người là: A. penixilin, panadol, cocain B. heroin, seduxen, erythromixin. C. cocain, seduxen, cafein. D. ampixilin, erythromixin, cafein. 9.11. Thiếu chất nào sau đây có thể gây kém trí nhớ và đần độn ? A. Vitamin A B. Sắt C. Đạm D. Iot. 9.12. Chất gây nghiện và gây ung thư là: A. aspirin B. nicotin C. cafein D. moocphin. 9.13. Người ta có thể sát trùng bằng dung dịch muối ăn NaCl, chẳng hạn như rau quả tươi, rau sống được ngâm trong dung dịch NaCl từ 10 đến 15 phút. Khả năng diệt trùng của dung dịch NaCl là do: A. dd NaCl có thể tạo ra ion Na+ độc. B. dd NaCl có thể tạo ra ion Cl- có tính khử C. dd NaCl có tính độc đối với vi khuẩn D. vi khuẩn chết vì bị mất nước do thẩm thấu. 9.14. Hiện nay trên thị trường bán rất nhiều thiết bị tạo ozon để khử trùng rau, quả tươi. Để xác định trong dung dịch nước của máy có ozon hay không, nên sử dụng hóa chất nào dưới đây để kiểm tra? A. Dây Ag B.dd KI + hồ tinh bột C. dd NaOH D. dd H2O2.
  5. D. không có ozon thì sẽ không xảy ra quá trình quang hợp trong cây xanh. 9.23. Dẫn không khí bị ô nhiễm đi qua giấy lọc tẩm dung dịch Pb(NO3)2 thấy dung dịch xuất hiện màu đen. Không khí đó đã bị nhiễm bẩn khí nào sau đây? A. Cl2 B. H2S C. SO2 D. NO2. 9.24. Trong khí thải công nghiệp thường chứa các khí: SO2, NO2, HF. Có thể dùng chất nào (rẻ tiền) sau đây để loại các khí đó? A. NaOH B. Ca(OH)2 C. HCl D. NH3. 9.25. Nhóm nào sau đây gồm các ion gây ô nhiễm nguồn nước? - - 2+ + - - 2+ + 2+ 2+ A. NO3 , NO2 , Pb , Na , Cl B. NO3 , Pb , Na , Cd , Hg - - 2+ 3+ - - 2+ + - C. NO3 , NO2 , Pb , As D. NO3 , NO2 , Pb , Na , HCO3 . 9.26. Để loại bỏ các chất khí thải công nghiệp SO2, NO2, HF người ta dẫn chúng qua: A. dd Ca(OH)2 B. dd KMnO4 C. dd Br2 D. dd HCl. 9.28. Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá ) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn ? A. Dùng fomon, nước đá. B. Dùng phân đạm, nước đá. C. Dùng nước đá hay ướp muối rồi sấy khô. D. dùng nước đá khô, fomon. 9.29. Trường hợp nào sau đây được coi là không khí sạch ? A. Không khí chứa 78% N2, 21% O2, 1% hỗn hợp CO2, H2O, H2. B. Không khí chứa 78% N2, 18% O2, 4% hỗn hợp CO2, H2O, HCl. C. Không khí chứa 78% N2, 20% O2, 2% hỗn hợp CO2, CH4 và bụi. D. Không khí chứa 78% N2, 16% O2, 6% hỗn hợp CO2, H2O, H2. 9.30. Khí nào sau đây gây ra hiện tượng mưa axit ? A. CO2. B. CH4. C. SO2. D. NH3. 9.31. Mưa axit chủ yếu là do những chất sinh ra trong quá trình sản xuất công nghiệp nhưng không được xử lí triệt để. Đó là những chất nào sau đây?