Bài giảng Vật lý Lớp 9 - Bài 20: Tổng kết Chương I "Điện học"
* Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất
1. Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẫn bằng hợp kim thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là 0,2A. Hỏi nếu tăng thêm 6V nữa thì cường độ dòng điện chạy qua nó có giá trị nào dưới đây :
A. 0,4A.
B. 1,0A.
C. 0,6A .
D. Một giá trị khác các giá trị trên.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lý Lớp 9 - Bài 20: Tổng kết Chương I "Điện học"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_vat_ly_lop_9_bai_20_tong_ket_chuong_i_dien_hoc.ppt
Nội dung text: Bài giảng Vật lý Lớp 9 - Bài 20: Tổng kết Chương I "Điện học"
- M C N A B R1 R2 I U
- II. BÀI TẬP * Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất 1. Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẫn bằng hợp kim thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là 0,2A. Hỏi nếu tăng thêm 6V nữa thì cường độ dòng điện chạy qua nó có giá trị nào dưới đây : A. 0,4A. Hoan hô . . . ! Đúng rồi . . . ! B. 1,0A. Tiếc quḠ. . ! Em chọn sai rồi. C. 0,6A . D. Một giá trị khác các giá trị trên.
- II. BÀI TẬP * Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất 3. Điện trở R1=20 chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A và điện trở R2=40 chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 1,5A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở này vào hiệu điện thế nào dưới đây? A. 120V, vì điện trở tương đương của mạch là 60 và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A. B. 100V, vì điện trở R1 chịu được hiệu điện thế lớn nhất 40V, điện trở R2 chịu được 60V. C. 210V, vì điện trở tương đương của mạch là 60 và chịu được dòng điện có cường độ tổng cộng là 3,5A. D. 90V, vì điện trở tương đương của mạch là 60 và chịu được dòng điện có cường độ 1,5A. Tiếc quá¸Hoan . hô. ! Em. . . ch! Đúngọn sai rồ riồ .i. . . !
- II. BÀI TẬP * Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất 5. Một dây dẫn đồng chất, chiều dàil , tiết diện S có điện trở là 12 được gập đôi thành dây dẫn mới có chiều2 dài . Điện trở cA.ủa dây6 dẫn mới B.này 2có trị số: C. 12 D. 3 l Tiếc quá¸Hoan . hô. ! Em. . . !ch Đúngọn sai r riồ .i. . . ! R = ế ọ ồ ồ ➔ S l 2S S 6 6 ➔ 3 Hướng dẫn
- II. BÀI TẬP 7. a) Tại sao bộ phận chính của những dụng cụ đốt nóng bằng điện đều làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn ? b) Tính điện trở của ấm điện có ghi 220V-1000W khi ấm hoạt động bình thường. c) Dây điện trở của ấm điện trên đây làm bằng nicrom dài -6 2m và có tiết diện tròn. Tính đường kính tiết di ệnicromn của dây= 1 đi,1ệ.10n trở( này m ) Biết Cho biết Giải U= 220 (V) P= 1000 (W) l = 2 (m) = 1,1.10-6 ( . m= )3,14 Tính R = ? ( ) S = ? (mm2) d = ? (mm)
- II. BÀI TẬP 8. Một bếp điện loại 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu 250C . Hiệu suất của quá trình đun là 85%. a) Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. b) Mỗi ngày đun sôi 4l nước bằng bếp điện trên đây với cùng điều kiện đã cho, thì trong 1 tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này ? Cho rằng giá điện là 1300 đồng mỗi kWh. c) Nếu gập đôi dây điện trở của bếp này và vẫn sử dụng hiệu điện thế 220V thì thời gian đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu và hiệu suất như trên là bao nhiêu ? Cho biết U = 220 (V) P = 1000 (W) V1 = 2(l) ➔ m= 2 (kg) 0 0 t1= 25 C t2= 100 C H = 85(%) = 0,85 c = 4200 (J/kg.K) V2 = 2V1 = 4(l) t = 30 (ngày) Tính a) t = ? (s) b) T’ = ? (đồng) c) t’ = ? (s) ; P’ = ? (W)
- 9 Cho biết II. BÀI TẬP U = 220 V P = 1000 W =1kW Giải ➔ V1= 2l m= 2 kg a) Thời gian đun nước là: Q m.c.(t o - t o ) t = 250C ; t = 1000C ích 2 1 1 2 Ta có H = = H= 85% = 0,85 Qtp P.t c = 4200 J/kg.K o o m.c.(t2 -t1 ) 2.4200(100-25) V2 = 2V1 = 4(l) ➔ t = = 741,2 (s) 12ph21,2s t = 30 (ngày) P.H 1000.0,85 1300đ/1kWh b) Tiền điện phải trả: Tính a) t = ? (s) V ớ i c ùng điều kiện nhưng V2=2V1→m’=2m nên thời gian b) T’ = ? (đồng) đun nư ớc t’ =2t, vậy điện năng tiêu thụ trong 1 tháng: c) P’ = ? (W) 741,2 A = P.30t’= P.30.2t = 1.30.2. 12,353 (kWh) t’ = ? (s) 3600 Tiền điện phải trả: T= A. đơn giá = 12,353. 1300 16000(đồng) c) Khi gập đôi dây điện trở của bếp thì điện trở R’ =R/4 Khi gập đôi dây điện trở của bếp thì điện trở của bếp U không đổGii nênảm 4cônglần, sunghất ĩba ếlpà lRú’c =R/nUà2y4 như thế nào? lúc này nhưTăng th 4ế lnầàno?, á p dụng P’= R’ Ô chữ
- II. BÀI TẬP 9. Một khu dân cư sử dụng công suất điện trung bình là 4,95 kW với hiệu điện thế 220V. Dây tải điện từ trạm cung cấp tới khu dân cư này có điện trở tổng cộng là 0,4 . a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tại trạm cung cấp điện. b) Tính tiền điện mà khu này phải trả trong một tháng (30 ngày), biết rằng thời gian dùng điện trong một ngày trung bình là 6 giờ và giá điện là 1300 đồng mỗi kWh. c) Tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện trong một tháng. Cho biết U = 220 (V) P = 4,95 (kW) = 4950 (W) R = 0,4 ( ) t = 6 . 30 = 180 (h) T = 1300(đ/kWh) Tính a) U = ? (V) b) T’= ? (đồng) c) Ahp= ? (W)
- 1 Đ È N C O M P Ă C 2 Ô M 3 J U N L E N X Ơ 4 C Ô N G T Ơ Đ I Ệ N 5 C O N S T A N T A N 6 C H I Ề U D À I 7 N Ố I Đ Ấ T Ô 8 T I Ế T D I Ệ N CHỮ ĐIỆN 9 H I Ệ U Đ I Ệ N T H Ế HỌC 10 B I Ế N T R Ở 11 V Ậ T L I Ệ U 12 V Ò N G M À U 10Dựa145.9.Dụng1112Dụng8.36DụngCường.Chất.7 ĐiệnĐịnh.ĐiệnvàoĐây Điệncụ Đâycụ là này chiếu yếuđộ một luậtcụtrởlà trở làtrở dòng điệncách thường sángtố đomột củamangcủa của trở nàyđiện điện được để có dâybiệndây dây thể tỉcótênđượcxác khuyếnlệ thay năng dẫn thể dẫn phápthuậncủadẫn định đổisử biết tỉkhíchhai tỉ dụngtrịphụvới sử anlệtrị lệ số dụngnhà đại nghịchsử vàdụng.thuận toànsố thuộc để códụnglượng báccủathể chếcụ sử dụngthaynày2 . đểthế khiĐơn điều bóng đặt chỉnh vị vàođèn cườngcủa haidây đầu tóc độđiện dòng đểmột tiết điện trở.dây kiệm trong dẫn. ( điện.2 mạch. (chữ11 ( 9 chữ( 7chữ chữcái) cái) cái) cái) điệnđiệnhọc tạohoạttrở khivậtvàovới cácdùng lísửđộng yếuyếungười điệndụng (trong 10 tốtốmạnh trở Anh này nàychữđiện mẫu.kỹ vàhay cái)(thuật.( 87Nga.( ( 6 yếu.chữ10chữ chữ chữ .( 8(cái)(cái) 78chữcái) cái)chữchữ cái) cái)cái)
- Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ. Đèn ghi 6V-6W, điện trở R1 = 4 ôm. Khi biến trở có giá trị Rx = 3 ôm thì Ampekế chỉ 2A. Hiệu điện thế giữa hai điểm M,N không đổi. a. Đèn có sáng bình thường không? Tại sao ? b. Tính công suất điện của đèn lúc đó và Rx hiệu điện thế giữa hai điểm MN A B c. Để đèn sáng bình thường thì điện trở R1 của biến trở tham gia vào mạch là Ñ A bao nhiêu? Tính số chỉ của Ampekế M N lúc này. Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1= 12 ôm Đ là đèn loại 6V -6W.Vôn kế có điện trở rất lớn , chỉ 9V. Thấy rằng đèn Đ sáng bình thường. a. Tính điện trở đèn Đ và điện trở đoạn mạch AC b. Tính giá trị điện trở R2 c. So sánh công suất nhiệt giữa điện trở R1 và điện trở R2.