Bài giảng Vật lý Lớp 7 - Bài 19: Dòng điện - Nguồn điện - Nguyễn Thị Mộng Thu

I. DÒNG ĐIỆN:
C1:  Hãy tìm hiểu sự tương tự giữa dòng điện và dòng nước
Làm nhiễm điện mảnh phim nhựa bằng cọ xát
Đóng khóa, đổ
nước vào bình 
a/ Điện tích của mảnh phim nhựa tương tự như   ……….trong bình.
b/ Điện tích dịch chuyển từ mảnh phim nhựa qua bóng đèn đến tay ta tương tự như nước..…….từ bình A xuống bình B.
ppt 24 trang minhlee 04/03/2023 4220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lý Lớp 7 - Bài 19: Dòng điện - Nguồn điện - Nguyễn Thị Mộng Thu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_ly_lop_7_bai_19_dong_dien_nguon_dien_nguyen_th.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lý Lớp 7 - Bài 19: Dòng điện - Nguồn điện - Nguyễn Thị Mộng Thu

  1. GV: NGUYỄN THỊ MỘNG THU THCS LÊ TRIỆU KIẾT
  2. Có điện thật là ích lợi và thuận tiện. Đèn điện có thể bật, tắt dễ dàng; sáng trưng ngay cả dưới trời mưa, gió. Ngoài ra còn có quạt điện, nồi cơmdòngđiện, điệnmáy thu làthanh gì?(rađiô), máy thu hình (tivi), máy lạnh, điện thoại và nhiều thiết bị điện khác tạo cho cuộc sống chúng ta tốt đẹp hơn. Các thiết bị này chỉ hoạt động khi có dòng điện chạy qua.
  3. I. DÒNG ĐIỆN: C1: Hãy tìm hiểu sự tương tự giữa dòng điện và dòng nước a b Đóng khóa, đổ nước vào bình Làm nhiễm điện mảnh phim nhựa bằng cọ xát a/ Điện tích của mảnh phim nhựa tương tự như .trongnước bình.
  4. I. DÒNG ĐIỆN: a c C2C2 Khi nước ngừng chảy, ta phải đổ thêm nước vào bình A để Làm nhiễm điện mảnh Đóng khóa, đổ nước lại chảy qua ống phim nhựa bằng cọ xát nước vào bình d xuống bình B. Đèn bút b A thử điện ngừng sáng, B làm thế nào để đèn này Khi ta chạm bút thử Mở khóa, nước lại sáng? điện, đèn bút thử điện chảy qua ống lóe sáng rồi tắt một lúc rồi ngừng chảy. Để đèn này lại sáng, ta cọ xát mảnh phim nhựa này lần nữa.
  5. I. DÒNG ĐIỆN: II. NGUỒN ĐIỆN: 1) Các nguồn điện thường dùng:  Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động.
  6. Nhà máy pin mặt trời Nhà máy nhiệt điện Điện gió Nhà máy thủy điện
  7. 1) Các nguồn điện thường dùng: C3 Hãy quan sát hình19.2 và chỉ ra đâu là cực dương, đâu là cực âm của mỗi nguồn điện này? _ + Pin tròn: Cực âm là hộp vỏ pin CỰC DƯƠNG CỰC ÂM Cực dương là núm nhỏ nhô lên Pin cúc áo: đáy Pin vuông: Đầu bằng to là cực (+) loe là cực âm. Mặt tròn nhỏ ở đáy Đầu khum tròn kia là cực (-) là cực dương
  8. 2) Mạch điện có nguồn điện: b/ Đóng công tắc, nếu đèn không sáng, ngắt công tắc và kiểm tra: - Dây tóc bóng đèn. - Phần tiếp xúc giữa đui đèn với đế đèn, giữa các đầu dây điện với các chốt nối. - Dây dẫn có đứt không. - Nguồn điện (pin)
  9. III. VẬN DỤNG: Cho các từ và cụm từ sau đây: đèn điện, C4 quạt điện, điện tích, dòng điện. Em hãy viết ba câu, mỗi câu có sử dụng hai trong số các từ, cụm từ đã cho. 1. Đèn điện sáng khi có dòng điện chạy qua. 2.Quạt điện hoạt động khi có dòng điện chạy qua. 3. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
  10. Một số ứng dụng để tiết kiệm điện Tàu thủy chạy bằng pin mặt trời Ti vi dùng pin mặt trời Điện thoại di động dùng pin mặt trời Máy bay chạy bằng pin mặt trời
  11. Em hãy chọn câu trả lời đúng Bài 2: Đang có dòng điện chạy trong vật nào dưới đây? A/ Một mảnh nilông đã được cọ xát. B/ Chiếc pin tròn được đặt tách riêng trên bàn. C/ Đồng hồ dùng pin đang chạy. D/ Đường dây điện trong gia đình khi không sử dụng bất cứ một thiết bị điện nào.
  12. Em hãy chọn câu trả lời đúng Trong vật nào dưới đây đang có dòng điện chạy qua? A. Một thanh thủy tinh đã được cọ xát bằng vải lụa. B. Một chiếc đèn pin mà bóng đèn của nó bị đứt dây tóc. C. Một chiếc bút thử điện đặt trong quầy bán đồ điện. D. Một chiếc điện thoại di động đang được dùng để nghe và nói.