Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 33: Câu hỏi và bài tập tổng kết Chương II "Nhiệt học" - Dương Văn Giàu

A. LÝ THUYẾT

B. VẬN DỤNG

I. Trắc nghiệm:Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng:

1. Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử?

A. Chuyển động không ngừng.

B.  Có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.

C. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

D.  Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.

 

ppt 8 trang minhlee 10/03/2023 4520
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 33: Câu hỏi và bài tập tổng kết Chương II "Nhiệt học" - Dương Văn Giàu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_8_tiet_33_cau_hoi_va_bai_tap_tong_ket_c.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 33: Câu hỏi và bài tập tổng kết Chương II "Nhiệt học" - Dương Văn Giàu

  1. Tuần: 33 Tiết: 33 §29. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC (Vật lí 8) GVBM: Dương Văn Giàu
  2. A. LÝ THUYẾT B. VẬN DỤNG I. Trắc nghiệm:Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án 2. Trong các câu về nhiệt năng trả lời mà em cho là đúng: sau đây câu nào không đúng? A. Nhiệt năng là một dạng năng 1. Tính chất nào sau đây không lượng. phải là của nguyên tử, phân tử? B. Nhiệt năng của vật là nhiệt A. Chuyển động không ngừng. lượng thu vào hoặc tỏa ra. B. Có lúc chuyển động, có lúc C. Nhiệt năng của vật là tổng đứng yên. động năng của các phân tử cấu C.Giữa các nguyên tử, phân tử tạo nên vật. có khoảng cách. D. Nhiệt năng của vật càng lớn D. Chuyển động càng nhanh thì khi nhiệt độ của vật càng cao. nhiệt độ của vật càng cao.
  3. A. LÝ THUYẾT B. VẬN DỤNG 2. Tại sao một vật không phải I. Trắc nghiệm lúc nào cũng có cơ năng nhưng II. Câu hỏi: lúc nào cũng có nhiệt năng? 1. Tại sao có hiện tượng Vì lúc nào các nguyên tử, khuếch tán? Hiện tượng khuếch phân tử cấu tạo nên vật cũng tán xảy ra nhanh lên hay chậm chuyển động không ngừng. đi khi nhiệt độ giảm? 3. Khi cọ xát miếng đồng lên Vì giữa các nguyên tử, phân mặt bàn thì miếng đồng nóng tử luôn chuyển động không lên. Có thể nói miếng đồng đã ngừng và giữa chúng có nhận được nhiệt lượng không? khoảng cách. Tại sao? Khi nhiệt độ giảm thì hiện Không phải. Vì đây là tượng khuyếch tán xảy ra chậm hình thức truyền nhiệt bằng cách thực hiện công.
  4. A. LÝ THUYẾT B. VẬN DỤNG C. TRÒ CHƠI Ô CHỮ Hàng ngang 1. Một đặc điểm của chuyển động H Ỗ N Đ Ộ N phân tử (6ô). N H I Ệ T N Ă N G 2. Dạng năng lượng vật nào cũng D Ẫ N N H I Ệ T có (9ô). N H I Ệ T L Ư Ợ N G 3. Một hình thức truyền nhiệt (8ô). N H I Ệ T D U N G R I Ê N G 4. Số đo phần nhiệt năng thu vào N H I Ê N L I Ệ U hay mất đi (10ô) N H I Ệ T H Ọ C 5. Đại lượng có đơn vị là J/kg.K B Ứ C X Ạ N H I Ệ T (14ô). 6. Tên chung của những vật liệu dùng để cung cấp nhiệt lượng khi đốt cháy (9ô). NHIỆT HỌC 7. Tên của một chương trong Vật Hàng dọc: lí 8 (8ô). 8. Một hình thức truyền nhiệt (10ô).