Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Bài 24: Cường độ dòng điện - Dương Văn Giàu

•I/ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN

•1/ Quan sát thí nghiệm 

•2/ Cường độ dòng điện

a)Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện.

       Cường độ dòng điện được ký hiệu là chữ I.

b)Đơn vị cường độ dòng điện là ampe .

      Ký hiệu là : A.

      Để đo cường độ dòng điện nhỏ người ta

      dùng đơn vị là mili-Ampe, kí hiệu là : mA. 

  1A = 1000mA  1mA = 0,001A

ppt 27 trang minhlee 10/03/2023 4180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Bài 24: Cường độ dòng điện - Dương Văn Giàu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_7_bai_24_cuong_do_dong_dien_duong_van_g.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Bài 24: Cường độ dòng điện - Dương Văn Giàu

  1. §24. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN (Vật lí 7) GVBM: Dương Văn Giàu
  2. I/ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN II/ AMPE KẾ Dòng điện có thể gây ra nhiều tác dụng khác III/nhau ĐO. CƯỜNGMỗi tác dụng ĐỘ DÒNGnày có ĐIỆNthể mạnh yếu khác nhau tuỳ thuộc vào cường độ dòng điện. IV/ VẬN DỤNG Vậy cường độ dòng điện là gì? Dụng cụ nào có thể đo được cường độ dòng điện?
  3. I/ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN 1/ Quan sát thí nghiệm Biến trở Nguồn điện 0 2.5 5 Công tắc mA K Ampe kế Đèn
  4. I/ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN 1/ Quan sát thí nghiệm 2/ Cường độ dòng điện a) Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. Cường độ dòng điện được ký hiệu là chữ I. b) Đơn vị cường độ dòng điện là ampe . Ký hiệu là : A. Để đo cường độ dòng điện nhỏ người ta dùng đơn vị là mili-Ampe, kí hiệu là : mA. 1A = 1000mA 1mA = 0,001A
  5. I/ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN 1/ Quan sát thí nghiệm 2/ Cường độ dòng điện Bài tập: Vận dụng *C3: Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây: a) 0,175A = .175 mA b) 0,38A = .380 mA c) 1250mA = 1,25 A d) 280mA = .0,28 A
  6. II/ AMPE KẾ C1 a) Hãy ghi giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế ở hình 24.2a và hình 24.2b Bảng 1 Ampe kế GHĐ ĐCNN Hình 24.2a 100mA 10mA Hình 24.2b 6A 0,5A Hình 24.2
  7. II/ AMPE KẾ C1 c) Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu gì? mA Hình 24.3 Chốt nối dây dẫn có ghi dấu + (đỏ); dấu – (đen)
  8. II/ AMPE KẾ Giới thiệu một số ampe kế
  9. III/ ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của Ampe kế ở hình bên? Ampe kế GHĐ ĐCNN Thang đo 3A 0,1A trên Thang đo 1A 0,02A dưới
  10. III/ ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN Tìm hiểu cách mắc ampe kế vào mạch điện trong TN/ H24.3 Lưu ý: TN lần 1 (đối với nguồn 2 pin) TN lần 2 (đối với nguồn 4 pin) Chú ý: Khi mắc mạch điện ở H24.3 - Điều chỉnh kim ampe kế chỉ đúng vạch số 0. -Mắc ampe kế nối tiếp với vật cần đo sao cho chốt (+) của ampe kế nối với cực dương (+) của nguồn điện , không mắc trực tiếp hai chốt ampe kế vào hai cực của nguồn điện. -Kim của ampe kế đứng yên rồi mới đọc KQ đo Hình 24.3
  11. III/ ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN *C2: Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa độ sáng của đèn và cường độ dòng điện qua đèn : Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn (nhỏ) thì đèn càng sáng (tối)
  12. *Quy tắc sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện: 1. Ước lượng giá trị cường độ dòng điện cần đo. 2. Chọn ampe kế có giới hạn đo phù hợp với giá trị cường độ dòng điện cần đo. 3. Điều chỉnh kim ampe kế chỉ đúng vạch số 0. 4. Mắc ampe kế nối tiếp với vật cần đo sao cho chốt (+) của ampe kế nối với cực dương (+) của nguồn điện , không mắc trực tiếp hai chốt ampe kế vào hai cực của nguồn điện. 5. Đọc và ghi kết quả đúng quy định.
  13. IV/ VẬN DỤNG C5: Ampe kế trong sơ đồ nào ở hình 24.4 được mắc đúng, vì sao? _ + + - _ _ X A + A - + A + K K K X X - + a) b) c) Đúng Sai Sai Hình 24.4 Vì: Hình a, chốt (+) của ampe kế mắc vào phía cực dương(+) của nguồn điện,chốt (-) của ampe kế mắc vào phía cực âm(-) của nguồn điện.