Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Bài 22+23: Các tác dụng của dòng điện - Dương Văn Giàu
C2: Hãy lắp mạch điện như sơ đồ hình 22.1 và tìm hiểu các nội dung sau đây
a/ khi đèn sáng, bóng đèn có nóng lên không? Bằng cách nào xác nhận điều đó?
Đèn có nóng. Ta chạm tay vào để cảm nhận hoặc dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ
b/ bộ phận nào của đèn bị đốt nóng mạnh và phát sáng khi có dòng điện chạy qua
Dây tóc bóng đèn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Bài 22+23: Các tác dụng của dòng điện - Dương Văn Giàu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_vat_li_lop_7_bai_2223_cac_tac_dung_cua_dong_dien_d.ppt
Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Bài 22+23: Các tác dụng của dòng điện - Dương Văn Giàu
- §22, 23. CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN (Vật lí 7) GVBM: Dương Văn Giàu
- I/ TÁC DỤNG NHIỆT II/ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG III/ TÁC DỤNG TỪ IV/ TÁC DỤNG HÓA HỌC III/ TÁC DỤNG SINH LÍ
- I/ TÁC DỤNG NHIỆT C1: Kể tên một số dụng cụ, thiết bị sử dụng điện nào thường dùng được đốt nóng khi có dòng điện chạy qua?
- I/ TÁC DỤNG NHIỆT C2: Hãy lắp mạch điện như sơ đồ hình 22.1 và tìm hiểu các nội dung sau đây c/ Hãy quan sát bảng nhiệt độ nóng chảy của 1 số chất ChÊt NhiÖt ®é và giải thích tại sao dây tóc nãng ch¶y bóng đèn thường làm bằng Vonfam 3370 vonfam? Dây tóc ThÐp 1300 Vì nhiệt độ §ång 1080 nóng chảy của vonfam Ch× 327 lớn hơn 2500oC.
- I/ TÁC DỤNG NHIỆT C3: a)b) CóTừ hiệnquan tượng sát trên gì xảyhãy racho với biết các dòng mảnh điện giấy có khi tác đóngdụng gì côngvới dây tắc? sắt AB DâyDòng sắt điện bị nóngcó tác lên dụng làm nhiệt cho mảnh giấy bị cháy và rơi xuống Mảnh giấy nhỏ Dây sắt Cầu chì Hình 22.2
- II/ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG Một trong những tác dụng quan trọng của dòng điện là tác dụng phát sáng. Nhiều loại đèn điện hoạt động dựa trên hoạt động này.
- II/ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG 2. Đèn điôt phát quang (đèn Led)
- II/ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG 2. Đèn điôt phát quang (đèn Led) Bản lớn Bản nhỏ (catốt) (anốt) I I a) Hãy quan sát đèn điôt phát quang ở hình bên để nhận biết hai bản kim loại to, nhỏ khác nhau ở bên trong đèn và hai đầu dây bên ngoài nối với chúng.
- II/ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG 2. Đèn điôt phát quang (đèn Led) C8: Dòng điện không gây ra tác dụng nhiệt trong các dụng cụ nào dưới đây khi chúng hoạt động bình thường: A. Bóng đèn bút thử điện. B. Đèn điôt phát quang (LED). C. Quạt điện. D. Đồng hồ dùng pin. E. Không có trường hợp nào.
- III/ TÁC DỤNG TỪ 1. Tính chất từ của nam châm - Nam châm có tính chất từ vì có khả năng hút các vật bằng sắt hoặc thép. - Nam châm có khả năng làm quay kim nam châm - Mỗi nam châm có hai từ cực 2. Nam châm điện Quan sát và tìm hiểu sách giáo khoa, nêu cấu tạo của nam châm điện? Công tắc Vßng d©y quÊn c¸ch ®iÖn Lâi s¾t Nguồn điện non + -
- III/ TÁC DỤNG TỪ 2. Nam châm điện - Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện. Thí nghiệm 2 ĐưaKim mộtnam kim châm nam bị cuộnchâm dây lại gầnhút một đầu cuộn dây và đóng công tắc. Có hiện tượng gì xảy ra? K + - Hình vẽ minh họa
- Một số ứng dụng
- IV/ TÁC DỤNG HÓA HỌC Dòng điện có tác dụng hóa học vì khi dòng điện chạy qua dung dịch muối đồng thì nó tách đồng ra khỏi dung dịch muối tạo thành lớp đồng bám trên thỏi than nối với cực âm
- V/ TÁC DỤNG SINH LÍ Nếu sơ ý để cho dòng điện đi qua cơ thể người thì dòng điện sẽ làm các cơ co giật, có thể làm tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt. Đó là tác dụng sinh lý của dòng điện
- Sắp xếp các hiện tượng và các dụng cụ dùng điện sau đây tương ứng với các tác dụng của dòng điện. A. Bàn là điện khi có dòng điện chạy Phát sáng qua sẽ nóng lên. B. Bóng đèn bút thử điện phát Từ sáng. C. Nam châm điện Sinh lí D. Mạ vàng cho vỏ chiếc đồng hồ. Nhiệt E. Bị điện giật do sơ ý chạm tay vào dây Hóa học điện không có vỏ bọc cách điện.
- BT1: Bóng đèn tròn (dây tóc, sợi đốt) trong gia đình ở nhà em phát sáng là do: A. Tác dụng nhiệt của dòng điện. B. Tác dụng phát sáng của dòng điện. C. Vừa tác dụng nhiệt vừa tác dụng phát sáng. D. Dựa trên các tác dụng khác . BT2: Thiết bị, đồ dùng điện nào sau đây không hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện? A. Bếp điện. B. Bàn ủi. C. Nồi cơm điện . D. Quạt máy. 31
- I/ TÁC DỤNG NHIỆT Dòng điện có tác dụng nhiệt khi chạy qua các vật dẫn sẽ làm cho vật dẫn đó nóng lên. VD: nồi cơm điện, mỏ hàn, ấm điện, bàn là II/ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG Dòng điện có tác dụng phát sáng vì dòng điện chạy qua bóng đèn bút thử điện và đèn điôt phát quang sẽ làm cho đèn phát sáng mà không nóng III/ TÁC DỤNG TỪ Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể làm quay kim nam châm