Bài giảng Toán Lớp 3 (Kết nối tri thức) - Chủ đề 6: Phép nhân, phép chia trong phạm vi 1000 - Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số (Tiết 2)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 3 (Kết nối tri thức) - Chủ đề 6: Phép nhân, phép chia trong phạm vi 1000 - Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_lop_3_ket_noi_tri_thuc_chu_de_6_phep_nhan_phe.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 3 (Kết nối tri thức) - Chủ đề 6: Phép nhân, phép chia trong phạm vi 1000 - Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số (Tiết 2)
- Toán PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1000 NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
- Toán LUYỆN TẬP
- 1 Số? 836 759 798 963
- 2 Tính nhẩm ( theo mẫu) 300 X 3 = 200 X 4 = 400 X 2 = 3 trăm x 3 = 9 trăm 2 trăm x 2 = 4 trăm 4 trăm x 2 = 300 x3 =900 200 X 4 = 800 400 X 2 = 800
- 3 Số? 384 Cân nặng của cái ấm là: 128 x 3 = 384 (g) Đáp số: 384 g
- 4 Gấu đen có 3 hũ mật ong, mỗi hũ đựng 250 ml mật gấu. Gấu đen đã dùng 525 ml để làm bánh. Hỏi gấu đen còn lại bao nhiêu mi –li –lít mật ong?
- 4 Tóm tắt Bài giải Có 3 hũ mật ong Lúc đầu gấu đen có số mi-li-lít mật ong là: Mỗi hũ: 250 ml 250 x 3 =750 (ml) Đã dùng: 525 ml Gấu đen còn lại số mi-li-lít mật ong là: Còn lại: . ml? 750 – 525 = 225 (ml) Đáp số: 225 ml
- CủngCủng cốcố -- dặndặn dòdò

