Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Luyện từ và câu, Tiết 33: Ôn tập về từ và cấu tạo từ - Ngô Mạnh Hùng
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Luyện từ và câu, Tiết 33: Ôn tập về từ và cấu tạo từ - Ngô Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_lop_5_luyen_tu_va_cau_tiet_33_on_tap_ve.ppt
Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Luyện từ và câu, Tiết 33: Ôn tập về từ và cấu tạo từ - Ngô Mạnh Hùng
- Tuesday, December 27th 2022 Luyện từ và câu Tiết 33: ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ Giáo viên: Ngô Mạnh Hùng
- Ôn tập về từ và cấu tạo từ Từ Từ (chia theo cấu tạo) (chia theo nghĩa của từ) Từ đơn Từ phức Từ Từ Từ Từ đồng trái đồng nhiều Từ ghép Từ láy nghĩa nghĩa âm nghĩa
- Bài tập 1: Lập bảng phân loại các từ trong khổ thơ sau đây theo cấu tạo của chúng. Biết rằng các từ đã được phân cách với nhau bằng dấu gạch chéo. Hai / cha con / bước / đi / trên / cát / Ánh / mặt trời / rực rỡ / biển / xanh / Bóng / cha / dài / lênh khênh / Bóng / con / tròn / chắc nịch /. HOÀNG TRUNG THÔNG Tìm thêm ví dụ minh họa cho các kiểu cấu tạo từ trong bảng phân loại em vừa lập (mỗi kiểu thêm 3 ví dụ).
- Hai / cha con / bước / đi / trên / cát / Ánh / mặt trời / rực rỡ / biển / xanh / Bóng / cha / dài / lênh khênh / Bóng / con / tròn / chắc nịch /. TỪ PHỨC TỪ ĐƠN Từ ghép Từ láy Từ trong Hai, bước, đi, trên, cát, Cha con, mặt rực rỡ, lênh khổ thơ biển, xanh, bóng, cha, trời, chắc khênh dài, bóng, con, tròn, nịch ánh Từ Nhà, cây, hoa, lá, chim, mặt trời, chó xinh xắn, đu tìm thêm mèo, gà, vịt sói, ngôi sao đủ, chuồn chuồn
- Bài tâp̣ 2: Các từ trong mỗi nhóm dưới đây có quan hệ với nhau như thế nào? - Đó là những từ đồng nghĩa. - Đó là những từ đồng âm. - Đó là một từ nhiều nghĩa. a) đánh cờ, đánh giặc, đánh trống Từ nhiều nghĩa b) trong veo, trong vắt, trong xanh Từ đồng nghĩa c) thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành Từ đồng âm
- v Bài tâp̣ 3: Tìm các từ đồng nghĩa với những từ in đậm trong bài văn dưới đây. Theo em, vì sao nhà văn chọn từ in đậm mà không chọn những từ đồng nghĩa với nó? •Cây rơm Cây rơm đã cao và tròn nóc. Trên cọc trụ, người ta úp một chiếc nồi đất hoặc ống bơ để nước không theo cọc làm ướt từ ruột cây ướt ra. Cây rơm giống như một túp lều không cửa, nhưng với tuổi thơ có thể mở cửa ở bất cứ nơi nào. Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé tinh ranh có thể chui vào đống rơm, lấy rơm che cho mình như đóng cánh cửa lại. Cây rơm như một cây nấm khổng lồ không chân. Cây rơm đứng từ mùa gặt này đến mùa gặt tiếp sau. Cây rơm dâng dần thịt mình cho lửa đỏ hồng căn bếp, cho bữa ăn rét mướt của trâu bò. Vậy mà nó vẫn nồng nàn hương vị và đầy đủ sự ấm áp của quê nhà. Mệt mỏi trong công việc ngày mùa, hay vì đùa chơi, bạn sẽ sung sướng biết bao khi tựa mình vào cây rơm. Và chắc chắn bạn sẽ ngủ thiếp ngay, vì sự êm đềm của rơm, vì hương đồng cỏ nội đã sẵn đợi vỗ về giấc ngủ của bạn.
- vBài tâp̣ 3: Từ đồng nghĩa với: - tinh ranh: tinh nghịch, tinh khôn, khôn ngoan, khôn lỏi, ranh mãnh, ranh ma, ma lanh, - dâng: tặng, nộp, đưa, biếu, cho, hiến, - êm đềm: êm dịu, êm ấm, êm ái, êm ả,
- vBà i tâp̣ 4: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau: a) Có mới nới . . cũ b) Xấu gỗ, .. tốt nước sơn. c) Mạnh dùng sức, .... yếu dùng mưu.
- Ôn tập về từ và cấu tạo từ Từ Từ (chia theo cấu tạo) (chia theo nghĩa của từ) Từ đơn Từ phức Từ Từ Từ Từ đồng trái đồng nhiều Từ ghép Từ láy nghĩa nghĩa âm nghĩa