Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh - Hoàng Thị Minh

ppt 12 trang Bách Hải 18/06/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh - Hoàng Thị Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_lop_5_luyen_tu_va_cau_mo_rong_von_tu_tr.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh - Hoàng Thị Minh

  1. Giáo viên: Hoàng Thị Minh
  2. Chọn đáp án đúng nhất bằng cách giơ thẻ A, B, C, D: Câu 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự? A. Trạng thái bình yên, không có chiến tranh. B. Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào. C. Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật. Câu 2: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh? A. Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại. B.B. Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội. C. Không có chiến tranh và thiên tai.
  3. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh 2. Tìm trong mẩu chuyện vui dưới đây những từ ngữ chỉ người, sự vật, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh. Lời giải: + Từ ngữ chỉ người: cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu-li-gân. + Từ chỉ sự việc, hiện tượng hoạt động: giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương.
  4. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh 3. Cho các từ ngữ sau: công an, đồn biên phòng, tòa án, xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán. Em hãy xếp các từ ngữ trên vào các nhóm thích hợp: a) Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh. b) Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự an ninh.
  5. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh 3. Cho các từ sau: công an,đồn biên phòng, tòa án, xét xử, bảo mật,cơ quan an ninh, giữ bí mật, cảnh giác, thẩm phán. Em hãy xếp các từ ngữ trên vào các nhóm thích hợp. a) Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực b) Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, hiện công việc bảo vệ trật tự, an an ninh hoặc yêu cầu của việc ninh. bảo vệ trật tự an ninh.
  6. Đồn biên phòng: là vị trí đóng quân – phòng thủ trấn giữ biên giới.
  7. Tòa án: cơXét quan xử: N xemhà nước xét cóvà nhiệm xử các vụ vụ xét án xử các vụ phạm pháp, kiện tụng.
  8. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh 4. Đọc bản hướng dẫn trong sách Tiếng Việt 5, tập hai, trang 59- 60; viết vào bảng sau các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên. a, Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của cha mẹ và địa chỉ, số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin. - Khẩn cấp gọi số điện thoại 113 hoặc 114, 115 để báo tin b, Nếu bị kẻ khác đe dọa, hành hung hoặc thấy cháy nhà hay bị tai nạn, em cần phải: - Kêu lớn để những người xung quanh biết. - Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an.
  9. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh 4. Đọc bản hướng dẫn trong sách Tiếng Việt 5, tập hai, trang 59 - 60; viết vào bảng sau các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên. Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ người có việc làm cơ quan, tổ chức thể giúp em - Nhớ điện thoại của - Công an 113, công - ông bà cha mẹ. an 114, công an 115 - Nhớ địa chỉ, số điện - nhà hàng - chú bác thoại của người thân - cửa hiệu - người thân - Gọi điện thoại đến 113 - trường học - hàng xóm hoặc 114, 115 - Kêu lớn, chạy đến nhà - đồn công an - bạn bè hàng xóm, ....... - Không dùng đồ đắt tiền