Bài giảng Tiếng Việt Lớp 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 18: Ôn tập cuối học kì I (Tiết 1+2)

pptx 16 trang Đan Thanh 06/09/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 18: Ôn tập cuối học kì I (Tiết 1+2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_lop_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_18_on_tap_c.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 18: Ôn tập cuối học kì I (Tiết 1+2)

  1. Tiếng Việt Tuần 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
  2. Tiết 1 + 2
  3. Câu 1: Nhìn tranh, nói tên bài đọc.
  4. Câu 1: Nhìn tranh, nói tên bài đọc.
  5. Câu 2: Đọc một trong những bài trên và nêu cảm nghĩ về nhân vật em thích. Gợi ý: Em chọn đọc một trong các bài đọc ở bài tập 1 và nêu cảm nghĩ của mình đối với nhân vật mà em thích nhất.
  6. Món quà đặc biệt M: Em thích hai chị em trong câu chuyện. Hai chị em rất yêu bố của mình và đã chuẩn bị một móng quà đặc biệt dành tặng cho bố nhân dịp sinh nhật.
  7. Để cháu nắm tay ông M: Em thích nhân vật người cháu. Đó là một người cháu rất hiếu thảo, biết quan tâm và chăm sóc ông của mình.
  8. Bạn nhỏ trong nhà M: Em thích chú chó của bạn nhỏ. Chú chỉ là một chú chó bình thường nhưng lại rất thông minh, không thua kém bất kì chú chó được huấn luyện nào.
  9. Đi tìm mặt trời M: Em thích nhân vật chú gà trống. Chú là loài vật dũng cảm nhất trong khu rừng. Chú không ngại khó khăn, gian khổ để đi tìm mặt trời, mang ánh sáng về cho khu rừng.
  10. Câu 3: Đọc các câu ca dao, tục ngữ dưới đây và tìm từ ngữ theo yêu cầu. a. Từ ngữ chỉ sự vật b. Từ ngữ chỉ đặc diểm Chuồn chuồn bay thấp, mưa ngập bờ ao Chuồn chuồn bay cao, mưa rào lại tạnh. Lên non mới biết non cao Xuống biển cầm sào cho biết cạn, sâu. Dòng sông bên lở, bên bồi Bên lở thì đục, bên bồi thì trong. Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi.
  11. Câu Từ ngữ chỉ sự vật Từ ngữ chỉ đặc điểm 1 chuồn chuồn, bờ ao thấp, cao 2 non, biển, sào cao, sâu, cạn 3 dòng song, bên bồi, bên lở đục, trong 4 trăng, sao, núi, đồi mờ, tỏ, lở, cao
  12. Câu 4: Tìm các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau trong mỗi câu ca dao trên. Chuồn chuồn bay thấp, mưa ngập bờ ao Chuồn chuồn bay cao, mưa rào lại tạnh. Lên non mới biết non cao Xuống biển cầm sào cho biết cạn, sâu. Dòng sông bên lở, bên bồi Bên lở thì đục, bên bồi thì trong. Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi.
  13. Câu Cặp từ có nghĩa trái ngược nhau 1 thấp - cao 2 lên – xuống, cạn – sâu (cạn – sâu có nghĩa trái ngược nhau ở trong câu ca dao này). 3 lở - bồi, đục - trong 4 mờ - tỏ
  14. Câu 5: Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm thay cho ô vuông. im ắng róc rách cao vút tự tin Vàng rực a. Ngọn tháp □ b. Ánh nắng □ trên sân trường. c. Rừng □, chỉ có tiếng suối □. d. Lên lớp 3, bạn nào cũng □ hơn.
  15. Câu 5: Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm thay cho ô vuông. im ắng róc rách cao vút tự tin Vàng rực a. Ngọn tháp cao vút. b. Ánh nắng vàng rực trên sân trường. c. Rừng im ắng, chỉ có tiếng suối róc rách. d. Lên lớp 3, bạn nào cũng tự tin hơn.
  16. Câu 6: Đặt 1 – 2 câu về cảnh vật nơi em ở, có từ ngữ chỉ đặc điểm. Gợi ý: Em liên hệ nơi mình ở để đặt câu. M: - Gần nhà em có một dòng nhỏ. - Cạnh nhà em là một khu chợ rất lớn - Buổi tối, khu xóm em rất im ắng.