Bài giảng Tiếng Việt Lớp 3 (Kết nối tri thức) - Bài: Ôn tập giữa học kì I (Tiết 6+7) - Hương Thảo

pptx 25 trang Đan Thanh 06/09/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 3 (Kết nối tri thức) - Bài: Ôn tập giữa học kì I (Tiết 6+7) - Hương Thảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_lop_3_ket_noi_tri_thuc_bai_on_tap_giua.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 3 (Kết nối tri thức) - Bài: Ôn tập giữa học kì I (Tiết 6+7) - Hương Thảo

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 6 – 7 )
  3. A. Đọc
  4. 1 Luyện đọc thành tiếng
  5. Bé nói với các em: - Bây giờ chơi đi học, nghen! Đứa nào học giỏi, mai mốt má cho đi học thiệt. Đàn em tranh nhau ngồi vào một chỗ. Bé kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đầu. Nó cố bắt chước cái dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp. Đàn em cũng làm y hệt đám học trò, đứng cả dậy, cười khúc khích chào cô. Bé treo nón lên, mặt tỉnh khô, lấy một nhánh trâm bầu làm thước. Mấy đứa em chống hai tay ngồi dòm chị. Giống như cô giáo, Bé đưa mắt nhìn đám học trò. Đôi mắt Bé ánh lên vẻ tự hào. Bé nhón chân lên, bàn tay tròn trịa cầm nhánh trâm bầu nhịp nhịp trên tấm bảng một cách chăm chú. Đàn em há miệng dòm theo tay chị. Bé đánh vần từng tiếng. Đàn em ríu rít đánh vần theo. Thằng Hiển ngọng líu, nói không kịp hai đứa lớn. Cái Anh bao giờ cũng giành phần đọc xong trước. Nó ngồi giữa cái Thanh và thằng Hiển, gọn tròn như một củ khoai, hai má núng nính ửng hồng. Cái Thanh ngồi đó, hiền dịu, mở to đôi mắt nhìn tấm bảng, vừa đọc vừa mân mê mái tóc mai. Thằng em nhỏ nhìn vào miệng ba đứa lớn rồi cũng bi bô la lên rối rít. (Theo Nguyễn Thi)
  6. TỪ KHÓ 01 nghen 02 tròn trịa 03 ngọng líu 04 núng nính
  7. Giải nghĩa từ
  8. Giải nghĩa từ - Khoan thai: thong thả, nhẹ nhàng
  9. - Tỉnh khô: (vẻ mặt) không để lộ tình cảm, thái độ gì
  10. - Trâm bầu: cây cùng họ với bàng, mọc nhiều ở Nam Bộ.
  11. a. Mấy chị em đang chơi trò gì cùng nhau? Mấy chị em chơi trò đi học cùng nhau.
  12. b. Trong câu chuyện trên, em thích bạn nhỏ nào nhất? Trong câu chuyện trên, em thích bạn Bé nhất. Bạn Bé dù nhỏ tuổi nhưng lúc đóng làm cô giáo lại rất ra dáng.
  13. Em quay đầu đỏ Bút chì xanh đỏ Chị ơi bức tranh Vẽ nhà em ở Em gọt hai đầu Quê ta đẹp quá! Em thử hai màu Mái ngói đỏ tươi (Định Hải) Xanh tươi, đỏ thắm. Trường học trên đồi Em tô đỏ thắm Em vẽ làng xóm Cây gạo đầu xóm Tre xanh, lúa xanh Hoa nở chói ngời Sông máng lượn quanh A! nắng lên rồi Một màu xanh mát Mặt trời đỏ chót Trời mây bát ngát Lá cờ Tổ quốc Xanh ngắt mùa thu Bay giữa trời xanh... Xanh màu ước mơ... Đọc thầm bài thơ
  14. a. Chiếc bút chì của bạn nhỏ được tả như thế nào? a. Chiếc bút chì được tả với hai màu xanh, đỏ; được gọt 2 đầu
  15. b. Kể tiếp các từ chỉ màu sắc được nói đến trong bài: - xanh, xanh tươi, - đỏ, đỏ thắm, b. Các từ chỉ màu sắc được nói đến trong bài - xanh, xanh tươi, xanh mát, xanh ngắt - đỏ, đỏ thắm, đỏ tươi, đỏ chót
  16. c. Theo em, vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê mình rất đẹp? Chọn câu trả lời hoặc nêu ý kiến khác của em. □ Vì quê hương mình đẹp. □ Vì bạn nhỏ vẽ giỏi. □ Vì bạn nhỏ yêu quê hương mình.
  17. d. Xếp các từ ngữ dưới đây vào 2 nhóm: tô bút chì cây gạo bức làng vẽ gọt tranh xóm Từ ngữ chỉ sự Từ ngữ chỉ hoạt vật động
  18. e. Điền dấu câu thích hợp vào ô trống. Bức tranh của bạn nhỏ có nhiều cảnh vật□ làng xóm□ sông máng□ trường học□ trời mây, Đáp án: Bức tranh của bạn nhỏ có nhiều cảnh vật: làng xóm, sông máng, trường học, trời mây,
  19. Nghe – viết : Vẽ quê hương