Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 - Luyện từ và câu: Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà - Nguyễn Thị Hằng
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 - Luyện từ và câu: Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà - Nguyễn Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_lop_2_luyen_tu_va_cau_tu_ngu_ve_do_dung.ppt
Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 - Luyện từ và câu: Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà - Nguyễn Thị Hằng
- Thursday, November 19th 2020 Luyện từ và câu Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS: - Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh; tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ. - Biết bảo quản đồ dung và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện tốt việc dung và bảo vệ. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC - GV: Phiếu, bảng nhóm - HS: VBT tiếng việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG - Trò chơi: Ai nhanh ai đúng ? - GV đưa tranh, thẻ chữ nói về đồ dùng trong gia đình yêu cầu HS chọn và gắn thẻ chữ tương ứng với tranh về đồ dùng đó, HD cách chơi. - HS chia nhóm 4 và thực hiện chơi
- Thursday, November 19th 2020 Luyện từ và câu Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1. Tìm các đồ vật được vẽ ẩn trong bức tranh sau và cho biết mỗi vật dùng để làm gì. - Cá nhân quan sát tranh. - Chia sẻ nhóm đôi, trước lớp.
- Thursday, November 19th 2020 Luyện từ và câu: Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà - 1 cái bát to để đựng thức ăn. - 1 cái cốc (ly) để uống nước. - 1 cái thìa để xúc thức ăn. - 1 cái chén (tách) để uống trà. - 2 cái đĩa hoa đựng thức ăn. - 1 cái bàn hai ngăn để làm việc. - 1 cái ghế tựa để ngồi. - 1 cái chổi để quét nhà, quét sân, - 1 cái kiềng để bắc bếp. - 1 cái giá treo mũ, áo, ... - 1 cây đàn ghi-ta để chơi nhạc. - 1 cái nồi để nấu thức ăn. - 1 cái bàn học sinh để ngồi học. - 1 con dao để thái, cắt, gọt, - 1 cái thang để trèo lên cao. - 1 cái thớt để kê đồ ăn lên mà thái, chặt, băm, - 1 cái chảo để rán, xào, thức ăn.
- Giáo viên hỏi thêm + Trong các đồ vật này thì đồ vật nào được xếp trong phòng bếp? phòng ngủ? phòng khách? + Khi sử dụng các đồ dùng trong nhà các con cần chú ý điều gì? HS chia sẻ nhóm đôi, chia sẻ trước lớp.
- Giáo viên kết luận Mỗi đồ dùng trong gia đình đều có công dụng riêng, chúng ta cần sử dụng và bảo quản tốt để đồ dùng được bền, đẹp.
- Bài 2: Tìm các từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ trong bài thơ dưới đây muốn làm giúp ông và nhờ ông làm giúp. Thỏ thẻ Hôm nào ông có khách Để cháu đun nước cho Nhưng cái siêu nó to Cháu nhờ ông xách nhé ! Cháu ra sân rút rạ Ông phải ôm vào cơ Ngọn lửa nó bùng to Cháu nhờ ông dập bớt Ông thổi bớt khói đi Ông cười xòa: “ Thế thì Lấy ai ngồi tiếp khách ?”
- Các con đọc yêu cầu bài tập 2 và nội dung bài thơ sau đó hoàn thành yêu cầu bài tập cá nhân vào phiếu. (1 bạn làm bảng nhóm) rồi nói cho nghe những từ vừa tìm được. Bạn làm bảng nhóm chia sẻ trước lớp. Các từ ngữ chỉ những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông: Đun nước, rút dạ Các từ ngữ chỉ những việc bạn nhỏ muốn ông làm giúp: Xách siêu nước, ôm dạ, dập lửa, thổi khói Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh, đáng yêu?