Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 - Luyện từ và câu, Tiết 16: Từ chỉ tính chất. Câu kiểu ai thế nào? Từ ngữ về vật nuôi - Trần Thị Mai Sen
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 - Luyện từ và câu, Tiết 16: Từ chỉ tính chất. Câu kiểu ai thế nào? Từ ngữ về vật nuôi - Trần Thị Mai Sen", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_lop_2_luyen_tu_va_cau_tiet_16_tu_chi_ti.ppt
Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 - Luyện từ và câu, Tiết 16: Từ chỉ tính chất. Câu kiểu ai thế nào? Từ ngữ về vật nuôi - Trần Thị Mai Sen
- GV thiết kế: TRẦN THỊ MAI SEN
- MỤC TIÊU Sau bài học, HS: - Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước. - Biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào? - Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh. - HS tích cực, chủ động trong các hoạt động học tập, yêu quý vật nuôi và có ý thức chăm sóc bảo vệ vật nuôi.
- Hoạt động 1 : KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đoán tên con vật (HS tham gia chơi lên trước lớp bốc thăm phiếu có tên 1con vật, sau đó nêu một từ chỉ đặc điểm của con vật đó hoặc làm điệu bộ, cử chỉ, tiếng kêu để HS dưới lớp đoán được tên con vật. Nếu dưới lớp, các bạn đoán được tên con vật đó coi như HS đó thắng cuộc và được chỉ định bạn tiếp theo lên bốc thăm chơi.) - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới.
- Thursday, November 27th 2020 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 16: Từ chỉ tính chất. Câu kiểu Ai thế nào? Từ ngữ về vật nuôi
- Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP Bài tập 1:Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: tốt, ngoan, nhanh, trắng, cao, khỏe. - HS làm bài cá nhân trên phiếu, chia sẻ cặp đôi. Một HS làm trên bảng nhóm cùng các bạn chia sẻ trước lớp. - GV chốt đáp án đúng.
- Bài 1. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: tốt, ngoan, nhanh, trắng, cao, khỏe. tốt - xấu ngoan - hư nhanh - chậm trắng - đen cao - thấp khỏe - yếu
- Bài tập 2: Chọn một cặp từ trái nghĩa ở bài tập 1, đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa đó. - HS đọc yêu cầu, chọn cặp từ trái nghĩa và đặt câu ra phiếu, chia sẻ cặp đôi. Một HS làm trên bảng nhóm cùng các bạn chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét và chỉnh sửa câu cho HS. - HS nêu cách trình bày một câu hoàn chỉnh. - GV chốt và lưu ý HS: Câu phải thông báo một nội dung trọn vẹn. Khi viết, đầu câu phải viết hoa, cuối câu phải có dấu chấm câu.
- Bài 2. Chọn một cặp từ trái nghĩa ở bài tập 1, đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa đó. Ai (cái gì, con gì) thế nào? M: Chú mèo ấy rất ngoan. Chú chó này rất hư. Chiếc ghế này rất cao.
- Bài tập 3: Viết tên các con vật trong tranh - HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân trên VBT, nói cho nhau nghe tên con vật ứng với từng tranh, báo cáo trước lớp. - GV chốt tên con vật ứng với mỗi tranh. - HS kể thêm một số con vật nuôi (không có trong tranh) mà em biết. - GV cho HS liên hệ: Nhà em hoặc nhà người thân em có nuôi con vật gì? Em có yêu quý con vật đó không? Em đã chăm sóc và bảo vệ con vật nuôi đó như thế nào?