Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 - Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy - Phạm Thị Hương
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 - Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy - Phạm Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_lop_2_luyen_tu_va_cau_mo_rong_von_tu_tu.ppt
Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 - Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy - Phạm Thị Hương
- TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN THAN UYÊN Giáo viên: Phạm Thị Hương
- Thursday, March 24th 2021 Luyện từ và câu (Tuần 24) Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy I. MỤC TIÊU - Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loại vật. - Biết được những con vật nào là loại thú nguy hiểm và những con vật nào là loại thú không nguy hiểm. - Biết đặt dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. - HS không trêu những loại thú khi đi chơi công viên và không săn bắn thú bừa bãi. - Khi viết sử dụng dấu câu đúng và biết ngắt nghỉ đúng dấu câu khi trình bày văn bản II. ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - GV: Máy chiếu, phiếu bài tập, bảng phụ, vở bài tập Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
- Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi: Ai nhanh ai đúng HS nối tiếp kể tên một số loài thú rừng mà em biết?
- Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Chọn cho mỗi con vật trong tranh vẽ bên một từ chỉ đúng đặc điểm của nó: - HS đọc thầm bài, tìm hiểu yêu cầu của bài - HS làm việc cá nhân, quan sát tranh nêu tên những con thú có trong tranh. - Tìm từ chỉ đặc điểm đã cho trước ứng với mỗi con vật. - HS chia sẻ nhóm đôi - HS chia sẻ trước lớp - GV chốt kiến thức
- 1 2 3 Cáo Gấu trắng Thỏ 4 5 6 Sóc Nai Hổ (cọp)
- Bài 1: Chọn cho mỗi con vật trong tranh dưới đây một từ chỉ đúng đặc điểm của nó: tò mòmò, nhút nhát,nhát dữ tợntợn, tinh ranhranh, hiền lành,lành nhanh nhẹnnhẹn, 1 2 3 Cáo Gấu trắng Thỏ 4 5 6 Sóc Nai Hổ (cọp)
- Trâu rừng Tê giác Sư tử Báo Ngựa vằn Hươu cao cổ
- Bài 2: Hãy chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây: - HS đọc bài, tìm hiểu yêu cầu của bài - HS làm bài vào phiếu, bảng nhóm - HS chia sẻ nhóm đôi - HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét – chốt kiến thức - HS tìm thêm những thành ngữ khác. - HS thảo luận nhóm đôi - HS chia sẻ trước lớp - HS phân biệt sự khác nhau giữa yêu cầu của bài 1 và bài 2. - Chia sẻ trước lớp - GV chốt kiến thức
- Bài 2: Hãy chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây: a) Dữ như ........ c) Khoẻ như........ b) Nhát như........ d) Nhanh như........ thỏthỏ,voivoi, hổ (cọp),(cọp) sóc
- Bài 3: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống? - HS đọc bài, tìm hiểu yêu cầu của bài. - Khi nào ta sử dụng dấu chấm? - Khi nào ta sử dụng dấu phẩy? - HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ trước lớp - HS làm bài vào vở bài tập Tiếng Việt. - Chia sẻ nhóm đôi - GV đưa bài có đáp án cho HS đối chiếu kết quả - Cho học sinh đọc lại bài và đọc ngắt nghỉ đúng.