Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 16: Tạm biệt cánh cam (Tiết 3+4) - Đặng Thị Cẩm Thành

pptx 18 trang Đan Thanh 08/09/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 16: Tạm biệt cánh cam (Tiết 3+4) - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_lop_2_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_ba.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 16: Tạm biệt cánh cam (Tiết 3+4) - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN PHỔ TIẾNG VIỆT BÀI 16: TẠM BIỆT CÁNH CAM (T3+4) GV: Đặng Thị Cẩm Thành
  2. KHỞI ĐỘNG
  3. Tìm từ ngữ gọi tên các sự vật trong hình có tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch Mặt trăng
  4. Tìm từ ngữ gọi tên các sự vật trong hình có tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch Chìa khóa
  5. Tìm từ ngữ gọi tên các sự vật trong hình có tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch Bánh chưng
  6. Tìm từ ngữ gọi tên các sự vật trong hình có tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch Con trâu
  7. VIẾT Nghe – viết: Tạm biệt cánh cam Phân biệt oanh / oach, s /x, dấu hỏi / dấu ngã
  8. Tạm biệt cánh cam Cánh cam có đôi mắt xanh biếc, óng ánh dưới ánh nắng mặt trời. Chú đi lạc vào nhà Bống. Chân chú bị thương, bước đi tập tễnh. Bống thương quá, đặt cánh cam vào một chiếc lọ nhỏ đựng đầy cỏ. Từ ngày đó, cánh cam trở thành người bạn nhỏ xíu của Bống.
  9. 2. Chọn oanh hoặc oach thay cho ô vuông Thu hoạchoach Chim oanh Mới t oanh L oanh quanh
  10. 3. a) Tìm từ ngữ gọi tên sự vật có tiếng bắt đầu bằng s hay x ốc sên xấu hổ con sâu xương rồng
  11. 3. b) Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm Nhát như thothỏ KhoeKhỏe như trâu DưDữ như hổ
  12. TIẾT 4
  13. KHỞI ĐỘNG
  14. Sắp xếp các từ ngữ vào hai ngôi nhà Tưới cây Bẻ cành Bảo vệ, Phá hoại chăm sóc cây Tỉa lá cây Chặt cây Bắt sâu Giẫm lên cỏ
  15. LUYỆN TẬP Mở rộng vốn từ về các loài vật nhỏ bé; Dấu chấm, dấu chấm hỏi
  16. LUYỆN TỪ VÀ CÂU 1. Tìm từ ngữ chỉ loài vật trong đoạn sau: Rền rĩ kéo đàn Đúng là anh dế Suốt đời chậm trễ Là họ nhà sên Đêm thắp đèn lên Là cô đom đóm. (Vè loài vật)
  17. 2. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu A B Ve sầu báo mùa hè tới Ong bắt sâu cho lá Chim sâu làm ra mật ngọt
  18. 3. Hỏi – đáp theo mẫu. Viết vào vở câu hỏi, câu trả lời của em và bạn M: - Chuột sống ở đâu? - Chuột sống trong hang.