Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Bài 4: Đọc: Làm việc thật là vui - Đặng Thị Cẩm Thành

pptx 28 trang Đan Thanh 05/09/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Bài 4: Đọc: Làm việc thật là vui - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_lop_2_ket_noi_tri_thuc_bai_4_doc_lam_vi.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Bài 4: Đọc: Làm việc thật là vui - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. Tiếng Việt
  2. CHƠI TRỐN TÌM CÙNG BẠCH TUYẾT VÀ 7 CHÚ LÙN
  3. Cầu gì chỉ mọc sau mưa Lung linh bảy sắc bắc vừa tới mây? A. cầu mây B. cầu lông C. cầu mưa D. cầu vồng ĐÚNG RỒI
  4. Cái gì nằm ở trong nhà, Nhìn lên mặt nó biết ngay giờ nào - Là cái gì? A. Cái quạt B. Đồng hồ C. Tivi D. Tủ lạnh ĐÚNG RỒI
  5. 2 ĐỌC Làm việc thật là vui Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc. Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc, báo phút, báo giờ. Con gà trống gáy vang ò ó o, báo cho mọi người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy. Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải chín. Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng. Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng. Chim cú mèo chập tối đứng trong hốc cây rúc cú cú cũng làm việc có ích cho đồng ruộng. Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận rộn, mà lúc nào cũng vui. Theo TÔ HOÀI
  6. Làm việc thật là vui Quanh ta, mọi người đều làm việc. Cái đồng hồ tích tắc báo phút, báo giờ. Con gà trống gáy vang ò ó o, báo cho mọi người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy. Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải chín. Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng. Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng. Chim cú mèo chập tối đứng trong hốc cây rúc cú cú cũng làm việc có ích cho đồng ruộng. Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận rộn, mà lúc nào cũng vui. Theo TÔ HOÀI
  7. 2 ĐỌC Làm việc thật là vui Quanh ta, mọi người đều làm việc. 1 Cái đồng hồ tích tắc báo phút, báo giờ. Con gà trống gáy vang ò ó o, báo cho mọi người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy. Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải chín. Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng. Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng. Chim cú mèo chập chững đứng trong hốc cây rúc cú cú cũng làm việc có ích cho đồng ruộng. Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, 2 nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận rộn, mà lúc nào cũng vui. Theo TÔ HOÀI
  8. Sắc xuân Cảnh vật, màu sắc của mùa xuân. GIẢI Rúc NGHĨA Kêu lên một hồi dài TỪ Tưng bừng (quang cảnh, không khí) nhộn nhịp, tươi vui
  9. 1. Những con vật nào được nói đến trong bài ? Con gà, con tu hú, con chim, chim cú mèo 2. Đóng vai một con vật trong bài để nói về công việc của mình Trả lời Con gà trống gọi mọi người thức dậy, tu hú kêu báo mùa vải chín, chim bắt câu hỏi sâu, bảo vệ mùa màng. 3. Kể tên những việc bạn nhỏ đã làm trong bài? Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. 4. Theo em mọi người, mọi vật làm việc như thế nào? Mọi người, mọi việc luôn bận rộn nhưng lúc nào cũng vui.
  10. Nội dung: Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc đem lại niềm vui cho cuộc sống.
  11. VBT/9: Điền vào chỗ trống từ chỉ hoạt động của mỗi người, mỗi vật sau theo mẫu Cái đồng hồ báo phút, báo giờ Con gà trống gáy vang. Con tu hú kêu Chim bắt sâu. Cành đào nở hoa. Chim cú mèo đứng, rúc. Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.
  12. A B Con gà trống tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ Cành đào gáy vang báo trời sắp sáng Cái đồng hồ nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ Con gà trống gáy vang báo trời sắp sáng. Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ. Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ.
  13. 2. Đặt một câu nêu hoạt động ở trường em?
  14. Số thứ Chữ Tên Số thứ Chữ Tên tự cái chữ cái tự cái chữ cái 10 g giê 15 m em-mờ 11 h hát 16 n en-nờ 12 i i 17 o o 13 k ca 18 ô ô 14 l e-lờ 19 ơ ơ
  15. chén - ăn cơm ghế - ngồi quạt – làm mát chén – ăn cơm giường – nằm ngủ tivi – xem tin tức móc – treo quần áo
  16. 3. Đặt một câu nói về việc em làm ở nhà M. Em quét nhà
  17. Gạch chân 5 từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau. Bé làm bài. Bé đi học. Học xong, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận rộn, mà lúc nào cũng vui.
  18. Nhặt quả cho Cho hoa quả Rửa hoa quả vào chậu vào rổ