Bài giảng Sinh học Lớp 8 - Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng

I. CẤU TẠO CỦA DA :

 Da câú tạo gồm 3 lớp: lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da

- Lớp biểu bì :

+ Tầng sừng

+ Tầng tế bao sống

Dựa vào thông tin sách giáo khoa, hãy cho biết:

- Thành phần cấu tạo và đặc điểm cấu tạo của lớp biểu bì ?

pptx 42 trang minhlee 14/03/2023 1000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 8 - Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_sinh_hoc_lop_8_bai_41_cau_tao_va_chuc_nang_cua_da.pptx

Nội dung text: Bài giảng Sinh học Lớp 8 - Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng

  1. I. CẤU TẠO CỦA DA: Em hãy quan sát hình vẽ cấu tạo của da:
  2. I. CẤU TẠO CỦA DA : Da câú tạo gồm 3 lớp: lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da
  3. Lớp biểu bì Lớp bì Lớp mỡ dưới da Chức năng của lớp biểu bì là ? - Ngăn vi khuẩn, không thấm nước -Tạo tế bào mới, quy định màu da
  4. Lớp TẦNG SỪNG biểu bì TẦNG TB SỐNG
  5. *Lớp bì cấu tạo: -Tuyến nhờn Lớp bì -Tuyến mồ hôi -Lông, cơ co chân lông -Mạch máu Lớp mỡ -Dây thần kinh, cácdưới thụ da quan - Các sợi mô liên kết. Em hãy nêu cấu tạo của lớp bì?
  6. Khi trời quá lạnh, da có phản ứng như thế nào để chống mất nhiệt? Khi trời quá lạnh: mao mạch dưới da co lại, cơ chân lông co.
  7. Vì sao da ta nhận biết được nóng lạnh, độ cứng, mềm của vật mà ta tiếp xúc? Trên da có nhiều cơ quan thụ cảm là những đầu mút TB thần kinh giúp da nhận biết nóng, lạnh, độ cứng, mềm, đau đớn
  8. Chức năng của lớp mở đưới da là gì? Trả lời: lớp mở dưới da là lớp đệm chống ảnh hưởng cơ học của môi trường, tích lũy năng lượng và có vai trỏ góp phần chống mắt nhiệt khi trời rét.
  9. II. CHỨC NĂNG CỦA DA: Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập sau trong vòng5 phút: PHIẾU HỌC TẬP Câu hỏi:Đặc điểm nào của da giúp da thực hiện chức năng bảo vệ? Trả lời: Câu hỏi:Bộ phận nào của da giúp da tiếp nhận các kích thích? Trả lời: Câu hỏi:Bộ phận nào giúp da thực hiện chức năng bài tiết? Trả lời: Câu hỏi:Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào? Trả lời:
  10. PHIẾU HỌC TẬP Câu hỏi:Đặc điểm nào của da giúp da thực hiện chức năng bảo vệ? Trả lời: Nhờ các đặc điểm:sợi mô liên kết,tuyến nhờn,lớp mỡ dưới da. Câu hỏi:Bộ phận nào của da giúp da tiếp nhận các kích thích? Trả lời: Nhờ cơ quan thụ cảm Câu hỏi:Bộ phận nào giúp da thực hiện chức năng bài tiết? Trả lời: Nhờ tuyến mồ hôi Câu hỏi:Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào? Trả lời: Nhờ co giãn mạch máu dưới da,hoạt động tuyến mồ hôi,co cơ chân lông làm cho lớp mỡ cũng mất nhiệt
  11. II . Chức năng của da − Bảo vệ cơ thể − Tiếp nhận kích thích xúc giác . − Bài tiết − Điều hoà thân nhiệt − Da và sản phẫm của da tạo nên vẻ đẹp cho con người
  12. MỘT SỐ BỆNH NGOÀI DA THƯỜNG GẶP Viên da dị ứng V¶y nÕn Lang ben Tổn thương do ánh sáng
  13. CỦNG CỐ Em hãy chọn đáp án đúng nhất: Câu 1:Chức năng của da là: a.Bảo vệ cơ thể, nó không thấm nước và ngăn cách không cho vi khuẩn đột nhập vào cơ thể. b.Phân chia tế àb o mới, trong tế bào có chứa các hạt sắc tố tạo nên màu da. c.Thực hiện chức năng cảm giác, bài tiết, điều hoà thân nhiệt, chứa mỡ dự trữ và cách nhiệt. d.Cảd.Cả a,b,ca,b,c đềuđều đúngđúng e.Cả a & c đều đúng.
  14. CỦNG CỐ Câu 3. Lớp mỡ dưới da làm nhiệm vụ gì? a.Chống sự xâm nhập của vi khuẩn. b.Làm cho da không bị khô. c.Làc.Là nguồnnguồn dựdự trữtrữ năngnăng lượnglượng vàvà cáchcách nhiệt.nhiệt. d.Làm cho da phát triển đựơc e.Là nơi có các cơ quan thụ cảm.
  15. CỦNG CỐ Câu 5: Lỗ chân lông co vào được là nhờ hoạt động của bộ phận nào? A. Dây thần kinh B. Tuyến nhờn C. Cơ co lỗ chân lông D. Mạch máu
  16. CỦNG CỐ Câu 7: Chức năng nào không được thực hiện bởi da người? A. Hô hấp B. Điều hòa thân nhiệt C. Bảo vệ D. Tạo vẻ đẹp cho cơ thể
  17. CỦNG CỐ Câu 9: Hạt sắc tố da có trong cấu trúc nào của da? A. Lông B. Lớp mỡ C. Tầng tế bào sống D. Thụ quan
  18. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học bài cũ. - Trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc phần em có biết ở trang 133. - Đọc trước bài 42 “Vệ sinh da”.