Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 27+29: Quá trình hình thành các quần thể thích nghi. Quá trình hình thành loài - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng

I. Quá trình hình thành quần thể thích nghi.

- CLTN  đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể, tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen quy định các đặc điểm thích nghi.

- Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi nhanh hay chậm phụ thuộc tốc độ sinh sản, khả năng phát sinh và tích lũy đột biến của loài và và áp lực của CLTN.

- Các đặc điểm thích nghi mang tính tương đối vì trong môi trường này thì nó có thể là thích nghi nhưng trong môi trường khác lại không thích nghi.

ppt 22 trang minhlee 14/03/2023 2180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 27+29: Quá trình hình thành các quần thể thích nghi. Quá trình hình thành loài - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_12_bai_2729_qua_trinh_hinh_thanh_cac.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 27+29: Quá trình hình thành các quần thể thích nghi. Quá trình hình thành loài - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng

  1. NỘI DUNG I. Quá trình hình thành quần thể thích nghi. II. Hình thành loài khác khu địa lí. 1. Vai trò cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới.
  2. II. Hình thành loài khác khu địa lí 1. Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài Khu phân bố của loài A A A Khu phân bố của loài A được mở rộng
  3. I. Hình thành loài khác khu địa lí) 1. Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài Loài Đkiện Nòi địa mới QT 1 Địa lí 1 lí 1 Cli ssản Đkiện Nòi địa Quần Loài QT 2 lí 2 Địa lí 2 thể mới gốc(A) Đkiện Đào QT 3 Địa lí 3 thải Các trở ngại về mặt địa Các trở CLTN và lí ảnh hưởng như thế nhân tố TH nào đến quần thể gốc ? ngại về địa lí Khukhác phân nhau bố của loài bị chia cắt. Do điều kiện địa lí khác nhau nên CLTN tích luỹ ĐB, BDTH theo hướng khác nhau nòi địa lí khác nhau loài mới.
  4. Hai loài sóc sơn dương bị cách li bởi hòn núi Canyon
  5. I. Hình thành loài bằng con đường địa lí.(Khác khu địa lí) 1. Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài Kết luận: * ĐK địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá trong loài chứ không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra biến đổi trên cơ thể sinh vật * Cách li địa lí lâu dần có thể dẫn đến cách li sinh sản * Cách li địa lí có có thể thể dẫn đến hình thành loài qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp Cách li địa lí luôn luôn TCóại saophải nói điều quần kiện đảo là địa lí là dẫn đến điềunguyên kiện línhân tưởng trực để một tiếp cách li sinh sản đúng hay sai? loài phát sinh thành nhiều sinh ra các đặc điểm hình loài khác? thái sai khác giữa các nòi địa lí?
  6. Bài 29: Quá trình hình thành loài I. Hình thành loài khác khu địa lí) 1. Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài Kết luận: * ĐK địa lí là nhân tố tạo ĐK cho sự phân hoá trong loài chứ không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra BĐ trên cơ thể sinh vật mà là nhân tố chọn lọc các kiểu gen thích nghi. * Cách li địa lí lâu dần có có thể thể dẫn đến cách li sinh sản * Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp * Quần đảo là điều kiện lí tưởng dẫn đến hình thành loài do cách li địa lí tương đối dẫn đến ít trao đổi vốn gen * Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí hay xẩy ra đối với các loài có khả năng phát tán mạnh TQuáại sao trình nói quần hình đảo thành là điềuloài kiện bằng lí tưởng cách để li mộtđịa lí loàithường phát sinh đối thành với đốinhiều loàitượng khác nào??
  7. CỦNG CỐ BÀI HỌC Câu hỏi 2: vai trò của bụi than công nghiệp trong sự hình thành quần thể bướm bạch dương màu đen là: A.Trực tiếp gây ra kiểu hình màu đen B.Nhân tố chọn lọc những kiểu hình màu đen. C. Nhân tố gây ra đột biến gen qui định kiểu hình màu đen D.Nhân tố hình thành các tổ hợp gen qui định kiểu hình màu đen
  8. CỦNG CỐ BÀI HỌC Câu hỏi 4:Điều nào không đúng với sự đa hình cân bằng. A. Không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác. B. Có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác. C.Có sự ưu tiên duy trì các thể dị hợp về một gen hoặc một nhóm gen. D.Các thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn các thể đồng hợp tương ứng về sức sống, khả năng sinh sản.
  9. CỦNG CỐ BÀI HỌC 3. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lí) a. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài. b. Trong những điều kiện địa lí khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo các hướng khác nhau. c. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí thường gặp cả ở động vật và thực vật. d. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo ra loài mới 4. Hình thành loài mới bằng cách li địa lí là phương thức thường gặp ở: a. Thực vật bậc thấp b. Thực vật bậc cao c. Động vật ít di động d. Động vật phát tán mạnh
  10. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Trả lời câu 1,2,3,4 SGK trang 128. Đọc trước bài mới