Bài giảng Sinh học 9 - Bài 35: Ưu thế lai - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng
Đặc điểm: Hình thể độc đáo, thịt thơm ngon nhưng chậm lớn, sinh sản kém, gà giống giá rất cao.
Đặc điểm: Vóc dáng bé, trứng nhỏ và sản lượng nhiều, nhưng khả năng phát dục sớm, kháng bệnh bạch cầu trùng tốt.
Con lai F1: Khả năng sinh sản tốt, sinh trưởng nhanh, chất lượng thịt không kém nhiều so với gà Đông Cảo thuần chủng, đặc biệt giá thành rẽ hơn rất nhiều lần.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 9 - Bài 35: Ưu thế lai - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_9_bai_35_uu_the_lai_truong_thcs_thpt_my_h.ppt
Nội dung text: Bài giảng Sinh học 9 - Bài 35: Ưu thế lai - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng
- BÀI 35
- I. HiỆN TƯỢNG ƯU THẾ LAI
- X giống ngô D1 giống ngô D2 GIỐNG NGÔ LAI ĐƠN V98-1 Năng suất trung bình : 57,7 - 76,4 tạ/ha, V98-1 là giống ngô lai nội địa tốt, chịu thâm canh, ít sâu bệnh, tiềm năng năng suất cao, thích hợp với phía Nam, trồng được cả 2 vụ, có triển vọng phát triển.
- X Gµ ®«ng c¶o Gµ ri Đặc điểm: Hình thể độc đáo, thịt Đặc điểm: Vóc dáng bé, trứng nhỏ thơm ngon nhưng chậm lớn, sinh sản và sản lượng nhiều, nhưng khả kém, gà giống giá rất cao. năng phát dục sớm, kháng bệnh bạch cầu trùng tốt. → Con lai F1: Khả năng sinh sản tốt, sinh trưởng nhanh, chất lượng thịt không kém nhiều so với gà Đông Cảo thuần chủng, đặc biệt giá thành rẽ hơn rất nhiều lần.
- x VÞt ngan Con lai ở F1 lớn nhanh hơn, lượng tiêu tốn thức ăn ít hơn, tuổi giết thịt ngắn hơn so với ngan, chất lượng thịt ngon hơn thịt vịt, trắng hơn thịt ngan và ít mỡ hơn
- II. NGUYÊN NHÂN CỦA HIỆN TƯỢNG ƯU THẾ LAI Ptc: AAbbCC x aaBBcc G : AbC aBc F1 : AaBbCc Ở trạng thái dị hợp về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt hơn so với các dạng bố mẹ thuần chủng (trạng thái đồng hợp)
- II. NGUYÊN NHÂN CỦA HIỆN TƯỢNG ƯU THẾ LAI Ptc: AAbbCC x aaBBcc G : AbC aBc F1 : AaBbCc - Khi lai hai dòng thuần , ưu thế lai biểu hiện rõ nhất . Vì các gen trội có lợi được biểu hiện ở F1 - Ở thế hệ F1 ưu thế lai biểu hiện rõ nhất sau đó giảm dần qua các thế hệ vì ở F1 tỉ lệ các cặp gen dị hợp cao nhất sau đó giảm dần.
- II. NGUYÊN NHÂN CỦA HIỆN TƯỢNG ƯU THẾ LAI Vậy để duy trì ưu thế lai thì phải dùng biện pháp nào? → Dùng biện pháp nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô )
- a.Lai khác dòng Ngô lai LVN10 (dài ngày) Ngô lai Ngô lai LVN4, LVN12(trung ngày) Ngô lai LVN20 (ngắn ngày) → Ngô lai là một tiến bộ kỹ thuật nổi bật của thế kỉ XX được sử dụng theo phương pháp lai khác dòng nghĩa là tạo dòng thuần bằng tự thụ phấn rồi cho chúng giao phấn với nhau, thế hệ F1 có khả năng sinh trưởng nhanh, chống chịu tốt và cho năng suất cao.
- b. Lai khác thứ → F1 có năng suất và chất lượng cao, hạt đồng đều, kháng tốt với bệnh thối thân, thối quả.
- III. CÁC PHƯƠNG PHÁP TẠO ƯU THẾ LAI 1. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng → Lai khác dòng nghĩa là tạo dòng thuần bằng tự thụ phấn rồi cho chúng giao phấn với nhau, thế hệ F1 có khả năng sinh trưởng nhanh, chống chịu tốt và cho năng suất cao. → Ngoài ra người ta còn dùng phương pháp lai khác thứ để kết hợp giữa tạo ưu thế lai và tạo giống mới → Đây là phương pháp tổ hợp lai giữa hai thứ hoặc tổng hợp nhiều thứ của cùng một loài 2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi
- x Bò vàng Thanh Hóa Bò sữa Hônsten Hà Lan Bò lai sind (Chịu khí hậu nóng, cho 1000kg sữa/con/năm)
- X Hoa hồng khói Hoa hồng nhung sậm Hoa hồng khói Hoa hồng tím
- CỦNG CỐ Câu 1: Biểu hiện nào sâu đây là của ưu thế lai : A. Nhiều bệnh tật xuất hiện . B. Sinh trưởng kém phát triển chậm . C. Con lai có sức sống kém. D.Khả năng chống chịu tốt với điều kiện môi trường.
- CỦNG CỐ Câu 3: Phép lai nào sau đây có ưu thế lai thể hiện cao nhất ở F1 ? A. AAbbCC x aaBbcc B. AAbbCC x AaBBcc C. AAbbCC x aaBBcc D. AAbbCC x aaBbCc
- CỦNG CỐ Câu 5: Mục đích của phép lai kinh tế là gì ? A. Tạo dòng thuần để làm giống B. Để cải tạo giống có năng suất thấp C. Tạo nhiều biến dị tổ hợp D. Sử dụng ưu thế lai làm sản phẩm