Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 103: Ôn tập phần làm văn - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng

Câu 2

a. Sự việc

Sự việc là cái xảy ra được nhận thức có ranh giới rõ ràng phân biệt với những cái xảy ra khác

Thế nào là sự việc?

Sự việc tiêu biểu

- Là những sự việc quan trọng góp phần làm nên cốt truyện. Trong mỗi sự việc có nhiều chi tiết.

- Chi tiết là tiểu tiết của tác phẩm mang sức chứa lớn về cảm xúc và tư tưởng.

- Chi tiết đặc sắc là chi tiết tập trung thể hiện rõ nét sự việc tiêu biểu.

pptx 21 trang minhlee 11/03/2023 3580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 103: Ôn tập phần làm văn - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_10_tiet_103_on_tap_phan_lam_van_truong.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 103: Ôn tập phần làm văn - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng

  1. Tiết 103 ÔN TẬP PHẦN LÀM VĂN
  2. I. Lí thuyết 1. Câu 1 - Đặc điểm của các kiểu văn bản: tự sự, thuyết minh, nghị luận. Em hãy cho biết đặc điểm, mục đích, mối quan hệ của các kiểu VB tự sự, thuyết minh, nghị luận?
  3. ÔN TẬP PHẦN LÀM VĂN Nêu tác dụng của việc sử dụng kết hợp các kiểu văn bản trên ? - Tác dụng: Sự kết hợp các kiểu văn bản-> đa dạng, sinh động tạo sự cuốn hút, linh hoạt, thuyết phục và hấp dẫn cho các loại văn bản.
  4. ÔN TẬP PHẦN LÀM VĂN Nêu các bước thực hiện việc lựa chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu ? - Các bước: + Xác định đề tài, chủ đề câu chuyện. + Dự kiến cốt truyện (sự việc tiêu biểu). + Triển khai sự việc bằng các chi tiết.
  5. Dàn ý bài văn thuyết minh Dàn ý bài văn tự sự MB: Giới thiệu đối tượng MB: Giới thiệu câu chuyện thuyết minh. (hoàn cảnh, ko gian, thời gian, nhân vật, ) TB: Cung cấp các đặc TB: Kể những sự việc, chi tiết điểm, tính chất, số liệu, chính theo diễn biến câu chuyện, kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu về đối tượng. cảm. KB: Vai trò, ý nghĩa của KB: Nêu cảm nghĩ của nhân vật đối tượng đối với đời hoặc một chi tiết đặc sắc. sống.
  6. Trình bày các phương pháp thuyết minh thường được sử dụng trong một bài văn thuyết minh ? Câu 4 Các phương pháp thuyết minh thông dụng: Định nghĩa; Phân tích, phân loại; Liệt kê, nêu ví dụ; Giảng giải nguyên nhân- kết quả; So sánh; Dùng số liệu.
  7. Câu 7: Văn nghị luận a) Cấu tạo của một lập luận - Luận điểm. - Các luận cứ. - Các phương pháp lập luận. b) Các thao tác nghị luận:Trình bày cấu tạo của một lập luận? - Diễn dịch Các thao tác nghị luận ? - Quy nạp Và nêu cách lập dàn ý bài văn nghị - Phân tích luận? - Tổng hợp - So sánh. c) Cách lập dàn ý: - Nắm chắc các yêu cầu của đề bài. - Tìm hệ thống luận điểm, luận cứ. - Sắp xếp các luận điểm, luận cứ hợp lí.
  8. VB Yêu cầu Cách thức tóm tắt + Tôn trọng nội dung cơ bản + Xác định mục đích tóm tắt. Tự sự của tác phẩm. + Đọc kĩ VB, xác định nhân vật + Thỏa mãn những yêu cầu chính, đặt nhân vật trong mối cơ bản của một VB. quan hệ với các nhân vật khác và + Đáp ứng được mục đích diễn biến của các sự việc trong tóm tắt. cốt truyện. (Mục đích: Giúp ta nắm vững + Viết VB tóm tắt bằng lời văn tính cách, số phận nhân vật của mình chính và góp phần tìm hiểu và (có thể trích dẫn nguyên văn một đánh giá tác phẩm) số từ ngữ, câu văn trong tp) + Xác định mục đích, yêu cầu Thuyết VB tóm tắt phải rõ ràng, tóm tắt. minh chính xác so với nội dung + Đọc kĩ VB gốc để nắm được văn bản gốc. đối tượng thuyết minh. + Tìm bố cục văn bản. + Viết bản tóm tắt bằng lời văn của mình.
  9. Nêu cách thức yêu cầu khi trình bày một vấn đề? Câu 10: Trình bày một vấn đề: - Cách thức trình bày một vấn đề: + Trước khi trình bày cần tìm hiểu, suy nghĩ, nắm chắc các đặc điểm của vấn đề, đối tượng cần trình bày. + Chuẩn bị đề tài, đề cương. + Khi trình bày cần tuân thủ trình tự: khởi đầu- diễn biến- kết thúc. - Yêu cầu: đảm bảo các yêu cầu về nội dung, ngữ điệu, cử chỉ, ánh mắt, điệu bộ, cảm xúc, để lôi cuốn người nghe.
  10. Bài 2 Đoạn văn 1 ÔN TẬP PHẦN LÀM VĂN “ Quy trình đào một địa đạo được bắt đầu bằng một bản vẽ hình hài trên giấy và sự đo đạc ước lượng trên mặt đất. Sau đó người ta chia ra khoảng 50m đào một giếng. Một tổ từ bốn đến năm người bắt đầu khai phá vào lòng đất bằng cách đào giếng xuống độ sâu được ấn định. Rồi từ đó ho ïkiên nhẫn đào thành tường hầm tiến về phía nhau. Lí thuyết thì như vậy, nhưng trên thực tế đâu có dễ dàng? Những người hàng xóm suốt đời chống cửa thấy nhau đó, khi xuống lòng đất tìm được nhau chẳng khác gì những con người ở nhiều hành tinh khác nhau đang bồn chồn phát tín hiệu liên lạc với nhau. Đôi khi đã đào quá độ dài cần thiết mà vẫn chưa gặp được mặt nhau. Họ bèn dùng cuốc, xẻng đập thình thịch bờ đất và dỏng tai lắng nghe những âm thanh mơ hồ văng vẳng. Đâu đó có thể là bên trái, bên phải, dưới đất hoặc trên đầu Trong bóng đêm thâm trầm của lòng đất mẹ, có những con người đang khao khát tìm gặp nhau. Cuộc tìm kiếm đồng bào, đồng loại thấm đẫm màu sắc hoang sơ của những cuộc tìm kiếm thời tiền sử; nhưng lại chan chứa niềm tin của thời đại Hồ Chí Minh, niềm tin vào sự bất tử của non sông đất nước.”
  11. Dặn dò - Học bài nắm kiến thức ôn tập - Thực hành lập dàn ý, viết đoạn văn tự sự, thuyết minh, nghị luận (ở nhà). Soạn tiếp: Luyện tập viết đoạn văn nghị luận