Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 14, Bài: Ôn tập về từ loại - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Trang
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 14, Bài: Ôn tập về từ loại - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_tuan_14_bai_on_tap_ve_tu_loa.pptx
Nội dung text: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 14, Bài: Ôn tập về từ loại - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Trang
- ONG NHỎ VÀ MÂṬ HOA BẮ T ĐẦ U
- Câu 1: Từ loại gồm: A: danh từ, đại từ B: động từ, danh từ C: danh từ, tính từ D. danh từ, đại từ, động từ, tính từ
- Câu 2: Trong câu: “ Giọng bà trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông.” có: A: 1 tính từ: trầm bổng B: 1 tính từ: ngân nga C. 2 tính từ: trầm bổng, ngân nga D: tiếng chuông
- Câu 3: Trong câu: “Bà tôi ngồi cạnh tôi, chải đầu.” có: A: 1 động từ: ngồi B. 2 động từ: ngồi, chải C: 1 động từ: chải D: 2 động từ: ngồi, đầu
- Câu 4: Tìm đại từ trong câu: “ Ngày đó tôi và nó thường ra bãi sông bắt dế.” A: tôi B: nó C: dế D. Tôi, nó
- Luyện từ và câu Ôn tập về từ loại Bài 1: Xếp các từ in đậm trong đoạn văn sau vào bảng phân loại: Không thấy Nguyên trả lời, tôi nhìn sang. Hai tay Nguyên vịn vào song cửa sổ, mắt nhìn xa vời vợi. Qua ánh đèn ngoài đường hắt vào, tôi thấy ở khoé mắt nó hai giọt lệ lớn sắp sửa lăn xuống má. Tự nhiên nước mắt tôi trào ra. Cũng giờ này năm ngoái, tôi đón giao thừa với ba ở bệnh viện. Năm nay ba bỏ con một mình, ba ơi! Theo Thùy Linh Động từ Tính từ Quan hệ từ vời vợi qua trả lời, nhìn,vịn, hắt, thấy, lăn, trào, xa ở đón, bỏ lớn với
- Ôn tập về từ loại Động từ Tính từ Quan hệ từ vời vợi, trả lời, nhìn,vịn, hắt, thấy, lăn, qua, ở, với trào, đón, bỏ xa, lớn Tìm động từ chỉ hoạt động. Tính từ: vời vợi, Quan hệ từ: qua, ở, với nối các từ trả lời, nhìn, vịn, đón xa, lớn chỉ đặc điểm, tính chất ngữ hoặc các câu Tìm động từ chỉ của sự vật với nhau. trạng thái hắt, thấy, trào, bỏ, lăn
- Ôn tập về từ loại Bài 2: Dựa vào ý khổ thơ 2 Hạt gạo làng ta trong bài thơ “Hạt gạo làng Có bão tháng bảy ta” của Trần Đăng Khoa, viết Có mưa tháng ba một đoạn văn ngắn tả người Giọt mồ hôi sa mẹ cấy lúa giữa trưa tháng Những trưa tháng sáu sáu nóng bức. Chỉ ra một Nước như ai nấu động từ, một tính từ, một Chết cả cá cờ quan hệ từ em đã dùng trong Cua ngoi lên bờ đoạn văn ấy. Mẹ em xuống cấy
- Ôn tập về từ loại Khổ thơ nói Hạt gạo làng ta lên điều gì? Có bão tháng bảy Có mưa tháng ba Giọt mồ hôi sa Khổ thơ nói lên: Những trưa tháng sáu Sự vất vả, khó nhọc, không quản Nước như ai nấu nắng mưa trên đồng ruộng của Chết cả cá cờ người mẹ để làm ra những hạt Cua ngoi lên bờ gạo thơm ngon. Mẹ em xuống cấy
- Bài 2: Em thấy tự hào và thương mẹ vô cùng. Mẹ thật vất vả, trưa tháng sáu nắng như đổ lửa. Nước ở các thửa ruộng nóng như có ai nấu, làm chết lũ cá cờ, cua phải ngoi lên bờ. Thế mà, giữa trời nắng chang chang, mẹ em lội ruộng cấy lúa. Mẹ đội chiếc nón lá, gương mặt mẹ đỏ bừng. Lưng phơi giữa nắng, mồ hôi mẹ ướt đẫm chiếc áo màu nâu Mỗi hạt gạo làm ra chứa bao gioṭ mồ hôi, bao nỗi vất vả của mẹ. Thương mẹ biết bao nhiêu mẹ ơi!
- Câu 1: Động từ là: A. là những từ chỉ hoạt động. B. là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. C. là những từ chỉ trạng thái của sự vật D. là những từ chỉ tên của sự vật.
- Câu 2: Tính từ là: A. là những từ miêu tả sự vật B. là những từ miêu tả tính chất của sự vật C. là những từ miêu tả đặc điểm, tính chất, màu sắc, hình thể,... D. là những từ miêu tả hoạt động, trạng thái....
- Câu 3: Quan hệ từ là: A. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu với nhau, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu ấy với nhau. B. là từ thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu. C. là tên gọi của sự vật, hiện tượng. D. là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
- Câu 4: Danh từ là: A . là những từ miêu tả tính chất của sự vật B. là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. C. Là những từ dùng để gọi tên các sự vật, hiện tượng,... D . là từ thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu.
- CHÀ O CÁC EM HỌC CHĂM NGOAN, HỌC TỐT!

