Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 23: Phương trình hóa học - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng

       4 Al   +  3 O2               2 Al2O3

Lưu ý:

-Không được thay đổi chỉ số trong các công thức hóa học đã viết đúng. 

         Ví dụ : 3O2  :    6O

- Viết hệ số cao bằng kí hiệu hóa học 

         Ví dụ :   4Al   :  4Al

- Đối với nhóm nguyên tử (OH, CO3, SO4,...) thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng.

        Ví dụ: sơ đồ phản ứng

 Na2CO3 + Ca(OH)2             NaOH  + CaCO3

  

ppt 13 trang minhlee 09/03/2023 4500
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 23: Phương trình hóa học - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_8_tiet_23_phuong_trinh_hoa_hoc_truong.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 23: Phương trình hóa học - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng

  1. KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINH
  2. Khi lập PTHH cần lưu ý điều gì?
  3. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (TIẾP) II. Phương trình hóa học cho biết điều gì? PhươngVD: trình 4Al hóa+ 3O học2 cho 2Al biết:2O Tỉ3 lệ số nguyên tử, sốCho phân biết: tử giữa4 nguyên các chất tử Al trong tác dụngphản vớiứng. 3 Tỉphân lệ này tử bằngO2 tạo đúng ra 2tỉ phânlệ hệ tửsố Al mỗi2O 3chất. trong phương trình Nếu PTHH trên yêu cầu cho biết tỉ lệ giữa các VD: 4Al + 3O2 → 2Al2O3 chất trong phản ứng thì ta được điều gì? Tỉ lệ giữa các chất trong phản ứng (gọi là tỉ lệ chung) Số nguyên tử Al : Số phân tử O2 : Số phân tử Al2O3 Số nguyên tử Al : Số phân tử O2 : Số phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 2 = 4 : 3 : 2 TỉHoặc lệ cặp tỉchất lệ trongcặp chấtphản nàoứng: đó trong phản ứng thì Sốnhư nguyên thế tửnào? Al : Số phân tử O2 = 4 : 3 CònSố tỉ nguyênlệ cặp chất tử nào Al nữa : Sốkhông phân ? tử O2 = 4 : 3
  4. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (TIẾP) Bài 3/58 sgk. Cho sơ đồ của các phản ứng sau: a. HgO Hg + O2 b. Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
  5. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (TIẾP) a. 2? Zn + O? 2 2ZnO b. Mg + 2? HCl MgCl2 + H2 c. CuO + 2? HNO3 Cu(NO3)2 + H ?2O
  6. Ai thông minh hơn ? Phân hủy 10,7 gam Fe(OH)3 thấy thu được 8 gam chất rắn Fe2O3 và một lượng hơi nước thoát ra. Em hãy viết phương trình phản ứng và tính khối lượng hơi nước thoát ra.
  7. • Học sinh học bài, làm bài tập 4, 5 sgk/58. • Tiết sau kiểm tra 1 tiết