Bài giảng Hóa học Lớp 12 (Cơ bản) - Bài 29: Luyện tập Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm (2 tiết) - Huỳnh Thu Trúc
Bài 2: Chỉ dùng thêm một hóa chất, hãy phân biệt các chất trong những dãy sau và viết PTHH để giải thích:
a) Các kim loại: Al, Mg, Ca, Na
b) Các chất bột: CaO, MgO, Al2O3
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 12 (Cơ bản) - Bài 29: Luyện tập Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm (2 tiết) - Huỳnh Thu Trúc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_12_co_ban_bai_29_luyen_tap_tinh_chat_c.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 12 (Cơ bản) - Bài 29: Luyện tập Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm (2 tiết) - Huỳnh Thu Trúc
- GV: HUỲNH THU TRÚC Môn: HOÁ HỌC LỚP 12 Cơ Bản
- TIẾT 49 – BÀI 29: LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- Câu hỏi 1 Câu hỏi 6 Câu hỏi 2 Câu hỏi 7 Câu hỏi 3 Câu hỏi 8 Câu hỏi 4 Câu hỏi 9 Câu hỏi 5 Câu hỏi 10
- Vì sao nhôm và hợp kim của nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay ? Nhôm nhẹ 0 :15131012061409080504070200110301 và bền Câu hỏi Đáp án
- Tại sao vật liệu bằng nhôm bền trong không khí và nước ? Do có màng Al O bảo vệ 0 :15131012061409080504070200110301 2 3 Câu hỏi Đáp án
- Nhôm được sản xuất bằng phương pháp nào ? Điện phân nhôm oxit 0 :15131012061409080504070200110301 nóng chảy Câu hỏi Đáp án
- Phèn chua có công thức hóa học là gì ? K SO .Al (SO ) .24H O 0 :15131012061409080504070200110301 2 4 2 4 3 2 Câu hỏi Đáp án
- Cho 0,1 mol Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được bao nhiêu lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn ? 0 :15131012061409080504070200110301 3,36 lít Câu hỏi Đáp án
- Dung dịch axit Nhôm oxit Dung dịch kiềm mạnh Dung dịch axit HỢP CHẤT Nhôm Dung dịch kiềm mạnh CỦA NHÔM hiđroxit Phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O Nhôm sunfat Phèn nhôm: M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O + + + (M: Li , Na , NH4 )
- TIẾT 49 – BÀI 29: LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM I. KIẾN THỨC Đáp án: CẦN 3 NHỚ (1)Al + 3HCl → AlCl + H 3 2 2 (2)AlCl3 + 3NH 3 + 3H 2O → Al(OH ) 3 +3NH 4Cl (3)Al(OH ) + 3HCl → AlCl + 3H O II. BÀI 3 3 2 0 TẬP t (4)2Al(OH ) 3 ⎯⎯ → Al2O3 + 3H 2O LUYỆN 3 TẬP (5)Al O ⎯ đpnc⎯⎯ → 2Al + O 2 3 2 2 (6)Al(OH ) 3 + NaOH → NaAlO2 + 2H 2O (7)Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H 2O 3 (8)Al + NaOH + H O → NaAlO + H 2 2 2 2 (9)Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H 2O
- TIẾT 49 – BÀI 29: LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM I. KIẾN THỨC Đáp án: CẦN NHỚ a) Nhận biết: Al, Mg, Ca, Na KL Al Mg Ca Na TT II. BÀI TẬP Dung dịch Dung dịch trong, LUYỆN vẩn đục, sủi H2O x x sủi bọt khí TẬP bọt khí Tan, sủi NaOH x bọt khí 2Na + 2H O → 2NaOH + H PTHH: 2 2 Ca + 2H 2O → Ca(OH )2 + H 2 3 Al + NaOH + H O → NaAlO + H 2 2 2 2
- TIẾT 49 – BÀI 29: LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM I. KIẾN THỨC Bài 3: Viết PTHH để giải thích các hiện tượng xảy CẦN NHỚ ra khi: a) Cho từ từ dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3 II. BÀI b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch TẬP AlCl LUYỆN 3 TẬP c) Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại d) Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 e) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2
- TIẾT 49 – BÀI 29: LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM I. KIẾN THỨC Đáp án: CẦN NHỚ c) Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH xuất hiện kết tủa trắng keo Al(OH)3 sau đó kết tủa tan ngay. II. BÀI TẬP Ngược lại cho từ từ dung dịch NaOH vào dung LUYỆN TẬP dịch Al2(SO4)3 ban đầu sẽ có kết tủa trắng keo Al(OH)3, sau đó khi dư NaOH thì kết tủa tan ra. Al2 (SO4 )3 + 6NaOH → 2Al(OH )3 +3Na2 SO4 Al(OH )3 + NaOH → NaAlO2 + 2H 2O
- TIẾT 49 – BÀI 29: LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM I. KIẾN THỨC Bài 4: CẦN NHỚ Cho một lượng hỗn hợp Mg – Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H2. Mặt khác, cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung II. BÀI dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lít H2. Các thể TẬP tích khí đều đo ở đktc. Các phản ứng xảy ra hoàn LUYỆN TẬP toàn. Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong lượng hỗn hợp đã dùng.
- TIẾT 49 – BÀI 29: LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM I. KIẾN Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg, Al trong hỗn hợp. THỨC CẦN * Thí nghiệm 1: NHỚ Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (1) x (mol) x (mol) 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 (2) y (mol) 3y/2 (mol) II. BÀI * Thí nghiệm 2: TẬP 2Al+2NaOH +2H O 2NaAlO + 3H (3) LUYỆN 2 2 2 y (mol) 3y/2 (mol) TẬP 8,96 Ta có: nH (1,2) = = 0,4(mol) 2 22,4 6,72 n = = 0,3(mol) H 2 (3) 22,4 Theo bài ra ta có hệ phương trình: 3 x + y = 0,4 2 x = 0,1 mMg = 24 0,1 = 2,4(g) → → 3 y = 0,2 m = 27 0,2 = 5,4(g) y = 0,3 Al 2
- Bài 6 (trang134 – SGK) Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây? A. HCl B. NaHSO4 C. H2SO4 D.D NH3
- Hướng dẫn : Ta có phản ứng: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (1) x 1,5x Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O (2) Ta thấy chỉ có phản ứng (1) sinh ra H2 Số mol khí H2 sinh ra là: 13,44/22,4 = 0,6 (mol) Theo (1) ta có 1,5x = 0,6 => x = 0,4 (mol) Vậy khối lượng Al là: 0,4. 27 = 10,8 (gam) Suy ra khối lượng Al2O3 là: 31,2 – 10,8 = 20,4 (gam) Đáp án: B
- Bài 9: Cho các thí nghiệm sau : (1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2 (2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3 (3) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl loãng vào dung dịch NaAlO2. Các thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là: A. (1), (2) B. (1), (3) C. (2), (3) D. (1), (2), (3) Đáp án: A