Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Chủ đề: Hiđrocacbon không no (7 tiết) - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng

B1: Chọn mạch chính là mạch dài nhất chứa liên kết đôi C=C

 ( hoặc C≡C)

B2: Đánh số C trên mạch chính từ phía gần liên kết đôi hơn (hoặc liên kết ba)

B3: gọi tên theo công thức

Số chỉ vị trí nhánh – tên nhánh – tên mạch chính – số chỉ vị trí liên kết đôi  – đuôi en (in)

ppt 13 trang minhlee 10/03/2023 1980
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Chủ đề: Hiđrocacbon không no (7 tiết) - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_11_chu_de_hidrocacbon_khong_no_7_tiet.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Chủ đề: Hiđrocacbon không no (7 tiết) - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng

  1. HIDROCACBON KHÔNG NO (tiết 1,2,3) I ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP II TÍNH CHẤT VẬT LÝ
  2. I. ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP 1. Đồng phân Đồng phân cấu tạo - vị trí liên kết bội ( C=C, C≡C) - mạch C ( mạch thẳng, mạch nhánh) VD: C4H8 1 2 3 4 CH2=CH-CH2-CH3 (1) 1 2 3 4 CH3-CH=CH-CH3 (2) 1 2 3 CH2=C - CH3 (3) CH3
  3. I. ĐỒNG PHÂN – DANH PHÁP 2. Danh pháp a) Tên thông thường: Ankan Anken Ankin Ankađien C H (CH≡CH) C H : etan 2 2 2 6 C2H4 : etilen axetilen CH -C≡CH CH =C=CH C H : propan C H : propilen 3 2 2 3 8 3 6 metylaxetilen Anlen CH =CH-CH=CH C H : butan C H : butilen CH3-C≡C-CH3 2 2 4 10 4 8 đimetylaxetilen Butađien * Tên anken tương tự tên ankan, bỏ đuôi “an” thêm “ilen” * Tên ankin = tên gốc ankyl+axetilen * Tên ankađien : không có quy tắc
  4. b) Tên thay thế: Danh pháp thay Công thức Công thức cấu tạo Quy tắc gọi tên thay thế phân tử thế 1 2 3 4 CH =CH-CH -CH But-1-en 2 2 3 B1: Chọn mạch chính là mạch 1 2 3 4 CH CH=CH-CH But-2-en dài nhất chứa liên kết đôi C=C C H 3 3 4 8 1 2 3 ( hoặc C≡C) 2-metylpropen B2: Đánh số C trên mạch chính từ phía gần liên kết đôi hơn 1 4 (hoặc liên kết ba) 2 3 5 Pent-1-in CH≡C-CH2-CH2-CH3 B3: gọi tên theo công thức 1 2 3 4 5 Số chỉ vị trí nhánh – tên Ankin Pent-2-in CH3C≡C-CH2-CH3 nhánh – tên mạch chính – số 1 2 4 chỉ vị trí liên kết đôi – đuôi en C5H8 3 (in) 3-metylbut-1-in 4 3 2 1 Ankađien Buta-1,3-đien Tên Ankađien=tên mạch CH2=CH-CH=CH2 2 3 4 chính + ‘a’ - vị trí liên kết đôi- C H 1 Buta-1,2-đien 4 6 CH2=C=CH-CH3 đien
  5. VD: Viết các đồng phân cấu tạo anken của C5H10 và gọi tên IUPAC 1 2 3 4 5 1. CH2 = CH – CH2 – CH2 – CH3 pent – 1 – en 1 2 3 4 5 pent – 2 – en 2. CH3 – CH = CH – CH2 – CH3 1 2 3 4 3. CH2 = CH – CH2 – CH3 2 – metyl but – 1 – en CH3 1 2 3 4 4. CH3 –C = CH – CH3 2 – metyl but – 2 – en CH3 4 3 2 1 5. CH3 – CH – CH = CH2 3 – metyl but – 1 – en CH3