Bài giảng Hóa học Lớp 10 - Tiết 43+44: Luyện tập Chương V - Nhóm Halozen - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
I – CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ PHÂN TỬ CỦA CÁC HALOGEN:
Lớp ngoài cùng có 7 electron
Phân tử gồm 2 nguyên tử, liên kết là liên kết cộng hoá trị không cực
Tính oxi hóa: Oxi hóa được hầu hết kim loại, nhiều phi kim và hợp chất
Tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot
Sự biến thiên tính chất của các halogen khi đi từ flo đến iot
I – CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ PHÂN TỬ CỦA CÁC HALOGEN:
Lớp ngoài cùng có 7 electron
Phân tử gồm 2 nguyên tử, liên kết là liên kết cộng hoá trị không cực
Tính oxi hóa: Oxi hóa được hầu hết kim loại, nhiều phi kim và hợp chất
Tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot
Sự biến thiên tính chất của các halogen khi đi từ flo đến iot
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 10 - Tiết 43+44: Luyện tập Chương V - Nhóm Halozen - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_10_tiet_4344_luyen_tap_chuong_v_nhom_h.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 10 - Tiết 43+44: Luyện tập Chương V - Nhóm Halozen - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng
- Tiết 43,44
- A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG I – CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ PHÂN TỬ CỦA CÁC HALOGEN: HãyLớp ngoàithảo luận cùng và có trình 7 electron bày về: - Đặc điểm cấu hình electron ngoài cùng của nguyên tử các Phânnguyên tử tốgồm halogen. 2 nguyên tử, liên kết là liên kết cộng hoá trị không- Cấu cực tạo phân tử của các halogen Nguyên tố F Cl Br I halogen Cấu hình electron 2s22p5 3s23p5 4s24p5 5s25p5 lớp ngoài cùng Cấu tạo phân tử F : F Cl : Cl Br : Br I : I (liên kết CHT không cực) (F2) (Cl2) (Br2) (I2)
- Kiến Thức Cần Nắm Vững Phản ứng F2 Cl2 Br2 I2 Oxi hóa được tất cả Oxi hóa được hầu Oxi hóa được nhiều Oxi hóa được nhiều kim kim loại → muới hết kim loại → kim loại → muới loại → muới iotua, chỉ Với Kim florua muới clorua, cần Bromua, cần đun xảy ra khi đun nóng loại đun nóng nóng hoặc xúc tác o Trong bóng tới , t Cần chiếu sáng, Cần nhiệt đợ cao Cần nhiệt đợ cao o thấp (-252 C) và nở phản ứng nở hơn mạnh Với khí H2 0 as t o ⎯⎯t → H2 + F2 → 2HF H2+ Cl2 → 2HCl H2+ Br2 → 2HBr H2+ I2 2HI Phân hủy mãnh liệt Ở nhiệt đợ thường Ở (to) thường, o H2O ở (t ) thường chậm hơn so với Cl2 Hầu như khơng tác dụng Với H2O 2H2O + 2F2 → H2O + Cl2 H2O + Br2 → 4HF + O2 HCl + HClO HBr + HBrO
- IV. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ CÁC ĐƠN CHẤT HALOGEN Phương pháp điều chế F2 Điện phân hỡn hợp KF và HF - Trong PTN: Cho HCl đặc + chất oxi hóa mạnh (MnO2 ; KMnO4 ) MnO + 4HCl to MnCl + Cl ↑ + 2H O Cl 2 ⎯ ⎯→ 2 2 2 2 - Trong CN: Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xớp: đpdd 2NaCl+⎯⎯⎯⎯→+ 2H222 O2NaOHmàng + ngăn HCl Dùng Cl2 để oxi hóa NaBr (có trong nước biển) thành Br2 Br2 Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 Sản xuất từ rong biển I2
- Câu 1: Nước clo có tính tẩy màu là do: A. Clo có tính oxi hóa mạnh. B. Nước clo có chứa HCl có tính oxi hóa mạnh. C. Nước clo có chứa HClO là chất oxi hóa mạnh. D. Do Cl- có tính oxi hóa mạnh. Câu 2: Trong phản ứng hoá học sau: SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr Brom đóng vai trò gì ? A. Chất oxi hóa C. Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa B. Chất khử D. Không là chất khử, không là chất oxi hóa
- Câu 5: Dãy chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch HCl B.AgNO , Cu, Na CO , Fe O A.CuO, ZnO, FeO, NaNO3 3 2 3 2 3 C.FeC.Fe33OO44,, KK22COCO33,, Al,Al, NaOHNaOH D.CaCO3, Cu(OH)2, KCl, Ag Câu 6: Hóa chất dùng để phân biệt3 dung dịch khơng màu HCl, NaCl, CaCl2 là: A. Qùi tím B.NaB.Na22COCO33 C.Dung dịch AgNO3 D.Qùi tím,dung dịch AgNO3
- Câu 8: Cho 1,92 gam hçn hỵp Mg, Cu, Zn ph¶n øng hÕt víi axit HCl, thu ®ỵc 0,672 lÝt khÝ H2 ë ®ktc vµ 0,79 gam mét chÊt r¾n. X¸c ®Þnh khèi lỵng cđa Mg, Cu, Zn trong hçn hỵp. Cho Zn = 65 ; Mg = 24; Cu = 64 Hướng dẫn n = 0,672 : 22,4 = 0,03(mol) Sè mol cđa 0,672 lÝt khÝ H2 H 2 lµ ChØ cã Mg, Zn ph¶n øng §Ỉt sè mol cđa Mg lµ x, sè mol Zn trong hçn hỵp lµ y Ta cã 24x + 65y = 1,92 – 0,79 = 1,13 (I) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (1) x mol x mol Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (2) y mol y mol Tõ PTHH (1), (2) ta cã n = x + y = 0,03(II ) H 2 KÕt hỵp (I),(II) gi¶i hƯ PT suy ra x = 0,0 2(mol) ; y = 0,01 (mol) mCu = 0,79(gam) mMg = 0,02x24 = 0,48(gam) mZn = 0,01x65 = 0,65(gam)