Bài giảng Hình học Lớp 8 - Bài: Hình chữ nhật

1. Định nghĩa

Chứng minh rằng hình chữ nhật trên hình vẽ cũng là một hình bình hành, một hình thang cân.

Như vậy: Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành, cũng là một hình thang cân.

Do đó: Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, của hình thang cân.

ppt 21 trang minhlee 06/03/2023 2980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hình học Lớp 8 - Bài: Hình chữ nhật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hinh_hoc_lop_8_bai_hinh_chu_nhat.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hình học Lớp 8 - Bài: Hình chữ nhật

  1. Bài mới HÌNH CHỮ NHẬT 1.Định nghĩa 2.Tính chất 3.Dấu hiệu nhận biết 4.Áp dụng vào tam giác
  2. 1. Định nghĩa ?1 Chứng minh rằng hình chữ nhật trên hình vẽ A B cũng là một hình bình hành, một hình thang D C cân. Như vậy: Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành, cũng là một hình thang cân. Do đó: Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, của hình thang cân.
  3. 2. Tính chất Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, của hình thang cân. Ta có: Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tai trung điểm của mỗi đường.
  4. 3. Dấu hiệu nhận biết ?2 Với một chiếc compa, ta sẽ kiểm tra được hai đoạn thẳng bằng nhau hay không bằng nhau.Bằng compa, để kiểm tra ABCD có là hình chữ nhật hay không ta làm thế nào? Trả lời: Cách 1: -Dùng compa kiểm tra tứ giác ABCD nếu: A B AB=CD; AD=BC AC=BD D C thì tứ giác ABCD là hình chữ nhật.
  5. 4. Áp dụng vào tam giác A B C M ?3 Cho hình vẽ. a)Tứ giác ABDC là hình gì? Vì sao? D b)So sánh độ dài AM và BC. c)Tam giác vuông ABC có AM là đường trung tuyến. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b dưới dạng một định lí.
  6. 4. Áp dụng vào tam giác A B C M ?4 Cho hình vẽ. a)Tứ giác ABDC là hình gì? Vì sao? D b)Tam giác ABC là tam giác gì? c)Tam giác ABC có đường trung tuyến AM bằng nửa cạnh BC. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b dưới dngj một định lí.
  7. 4. Áp dụng vào tam giác A M Ta có các định lí áp dụng D vào tam giác: B 1. Trong tam giác vuông, trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền. 2. Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
  8. Củng cố BT 60/99 SGK Tính độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của một tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng 7 cm và 24 cm. Gợi ý: A -AM = ?BC. 24 cm 7 cm -Áp dụng định lí B C Pitago trong tam giác M vuông ABC tính cạnh huyền BC.
  9. Hướng dẫn về nhà BT 61/99 SGK A E Cho tam giác ABC, đường cao AH. Gọi I là trung điểm I AC, E là điểm đối xứng với H qua I. Tứ giác AHCE là B H C hình gì? Vì sao? Hướng dẫn IA = IC (gt)  AHCE là hình gì? (1) IE = IH (gt) AHC=ˆ 900 (gt) (2) (1) và (2) AHCE là hình gì?