Bài giảng Hình học Lớp 8 - Bài 4: Khái niệm tam giác đồng dạng - Nguyễn Thị Thúy Loan
* Dặn dò:
- Học thuộc:
+ Định nghĩa, định lí , tính chất
của hai tam giác đồng dạng.
+ Xem lại bài tập đã làm.
- BTVN: 25; 26/ 72 sgk.
25; 26/ 71 sbt.
* Đọc trước bài 5: “Trường hợp đồng dạng thứ nhất”.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học Lớp 8 - Bài 4: Khái niệm tam giác đồng dạng - Nguyễn Thị Thúy Loan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_hinh_hoc_lop_8_bai_4_khai_niem_tam_giac_dong_dang.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hình học Lớp 8 - Bài 4: Khái niệm tam giác đồng dạng - Nguyễn Thị Thúy Loan
- BàNộii dung:4. 1. Định nghĩa hai tam giác đồng dạng. 2. Trường hợp đồng dạng thứ nhất (c.c.c). 3. Trường hợp đồng dạng thứ hai (c.g.c) 4. Trường hợp đồng dạng thứ ba (g.g). 5. Các bài tập ứng dụng.
- 1. Tam giác đồng dạng. ?1 Cho hai tam giác ABC và A’B’C’. A A’ 4 5 2,5 2 B’ 3 C’ B 6 C a) Định nghĩa: Tam giác A’B’C’ gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu: AABC';=== B'; C' ABBCCA''''' 1 == ==k (tỉ số đồng dạng) AB BC CA 2 Kí hiệu: AB' 'C' ABC
- b) Tính chất: A A” A’ C’ B’ B” C” B C 3.ABC '''Nếu ABC''' ABC''''''Và và ABC""" ABC Và quan hệ như thế nào? thì
- * Bài*tập Chú ýCho hai tam giác: E a) CM: MNP DEF A P Xét và , có: 3 4 M 8 NEPF==; 4 =MD 2 B C D MNNPPMN M 1 === a DEEFFD 2 N 6 a F N Vậy: A M b) Tìm tỉ số đồng dạng khi: DEF MNP MN 1 Do Tỉ số k = = DE 2 DE 2 B Tỉ số k = C ==2 MN 1
- * Hương dẫn bài tập về nhà * Bài 25/72 sgk * Bài 26/72 sgk 2 * Muốn AMN ABC * Nếu k = , để xác định 1 3 theo tỉ số k = 2 M và N ta làm như thế nào? Thì M và N phải là trung điểm * Trên AB lấy M sao 2 cho: AMAB= của AB và AC (hay MN là 3 đường trung bình của ABC Từ M kẻ MN // BC (NAC ) A A M N M N B C B C