Bài giảng Địa lí Lớp 7 - Bài 26: Thiên nhiên châu Phi - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng

Các dòng biển này có ảnh hưởng gì đến khí hậu châu Phi ?

Cho biết đường bờ biển của Châu Phi và Việt Nam khác nhau như thế nào   ? 

Được biết đến như một thế giới riêng biệt với hệ sinh thái phong phú, đa dạng. Tuy nhiên với sự bùng nổ dân cư, săn bắn, đốt phá, quốc đảo này được cho là sẽ biến mất trong vòng 35 năm tới.

ppt 42 trang minhlee 09/03/2023 4600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 7 - Bài 26: Thiên nhiên châu Phi - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_ly_lop_7_bai_26_thien_nhien_chau_phi_truong_th.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 7 - Bài 26: Thiên nhiên châu Phi - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng

  1. CHÀO MỪNG QUÝ THẦY (CÔ) GIÁO VỀ DỰ GIỜ MÔN ĐỊA LÍ 7
  2. Xác định vịEm trí biết châu gì Phi về châu trên Phibản ? đồ ?
  3. Đọc tên và xác định vị trí các dòng biển nóng, lạnh chảy ven bờ ? Chaâu Phi tieáp giaùp vôùi bieån vaø ñaïi döông naøo ?
  4. Cho bieát ñöôøng bôø bieån cuûa Chaâu Phi vaø Vieät Nam khaùc nhau nhö theá naøo ? Hinh 51.1: Lược đồ tự nhiên châu Âu
  5. Chaâu Phi tieáp giaùp Chaâu luïc naøo ?
  6. Kênh đào Xuy-ê có ý nghĩa gì đối với giao thông đường biển quốc tế ? Sơ đồ kênh đào Xuy-ê Được đào từ 1859-1869; Dài 166 km, khúc hẹp nhất 60m. Độ sâu trung bình 20m, đủ cho tàu 150.000 tấn đi qua.
  7. 2. Địa hình và khoáng sản: Quan saùt löôïc ñoà : Cho bieát Chaâu Phi coù nhöõng daïng ñòa hình : A. Nuùi – sôn nguyeân B. Ñoàng baèng C. Boàn ñòa D. Taát caû caùc daïng ñòa hình treân
  8. Đọc tên, xác định vị trí các sông và hồ lớn ?
  9. Là sông dài nhất thế giới, chảy vào ĐTH. Chiều dài 6.671 km, DT lưu vực: 3.400 000 km2. LưuHồ Vích-to-ri-a, lượng nước 28,3 m3/s. ảnh từ vệ tinh Diện tích 68.000 km2, chu vi 3.440 km. Là Hồ nước ngọt lớn nhất châu Phi, nằm trên lãnh thổ các nước U-gan-đa, Tan-da-ni-a, Kê-ni-a
  10. Bồn địa Ca-la-ha-ri. Xa-ha-ra – Hoang mạc rộng nhất thế giới: Rộng hơn 9 triệu km2, có 2,5 triệu người sinh sống.
  11. Giết Voi lấy ngà Giết Tê-giác lấy sừng Việc đốt rừng làm rấy, săn Là HS em bảo vệ động vật bắn động vật quý hiếm đãĐứng trước thực trạng trên các quý hiếm bằng cách nào ? dấn đến hậu quả gì ? nước châu Phi cần phải làm gì ?
  12. Hoạt động nhóm: 2 nhóm (3’) Dựa vào bản đồ hãy: Nêu sự phân bố của các loại khoáng sản theo từng nhóm: Nhóm 1,3: Kể tên các khoáng sản từ xích đạo lên Bắc Phi Nhóm 2,4: Kể tên các khoáng sản từ xích đạo xuống Nam Phi
  13. Các khoáng sản chính Sự phân bố Nhóm 1,3: Phân chủ yếu ven biển Địa Dầu mỏ, khí đốt, Trung Hải, và ven Vịnh Uranium phốt phát, Bô Ghi – nê xít, Mangan, kim cương, Vàng, Sắt Nhóm 2,4: Phân bố chủ yếu ven biển Uranium, man-gan, Chì, và khu vực Trung phi ,Nam Cô-ban, Đồng, Sắt, Kim phi cương, Ni-ken, Crôm,
  14. Điểm nóng khai thác vàng ở Gha-na, Cộng hòa Nam Phi
  15. Trẻ em châu Phi đãi vàng bên các vũng nước bẩn
  16. Câu hỏi 2: Kênh đào Xuyê có tầm quan trọng như thế nào: a. Nối Châu Phi với Châu Á. b. Nối Địa Trung Hải với Hồng Hải. c. Đường biển ngắn nhất từ Tây Âu sang vònh vieãn Đông. d. Tất cả các ý trên đều đúng.
  17. Câu hỏi 4: Höôùng nghieâng chính cuûa ñòa hình Chaâu Phi laø: a) Thaáp phía ñoâng nam cao phía taây baéc . b) Cao phía ñoâng nam thaáp phía taây baéc . c) Thaáp phía Taây nam cao phía ñoâng baéc . d) Cao phía Taây nam thaáp phía ñoâng baéc .
  18. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài trả lời câu hỏi 1,2 và làm bài tập 3 trang 84 SGK. - Chuẩn bị bài 27: Thiên nhiên châu Phi (tt) + Giải thích vì sao: Châu Phi là châu lục nóng ? Khí hậu khô hình thành hoang mạc ? + Tìm hiểu đặc điểm các kiểu môi trường ở châu Phi?
  19. Lãnh thổ châu Phi nằm giữa hai chí tuyến. Vị trí, 1. Vị trí giới Phía Bắc: Giáp ĐTH; Phía Tây: Giáp ĐTD. Phía Đông: Giáp biển Đỏ, ngăn cách với địa lý, hạn hình châu Á bởi kênh đào Xuy-ê; Phía Đông Nam: dạng Giáp Ấn Độ Dương. lãnh Hình Châu Phi có dạng hình khối. thổ dạng Bài 26: lãnh thổ Bờ biển ít bị chia cắt. THIÊN NHIÊN Rất ít vịnh, biển, bán đảo và đảo. CHÂU PHI Tương đối đơn giản. Địa hình 2. Địa Toàn bộ châu lục là khối sơn nguyên lớn hình và cao trung bình 750m. khoáng sản Khoáng sản Có nguồn khoáng sản phong phú. Nhiều kim loại quý: Vàng, kim cương, uranium
  20. Bài tập: Nối cột khoáng sản với nơi phân bố sao cho đúng về sự phân bố khoáng sản châu Phi ? Các khoáng sản Kết quả Phân bố a. Ven vịnh Ghi-nê, Trung Phi (gần 1. Dầu mỏ, khí đốt xích đạo), cao nguyên Nam Phi b. Dãy núi trẻ Đrê- 2. Phốt phát ken-béc; At-lat. c. 3 nước Bắc Phi: 3. Vàng, kim cương Ma-rốc, An-giê-ri, Tuy-ni-di d. Các cao nguyên 4. Sắt Nam Phi 5. Đồng, chì, cô ban, e. Đồng bằng ven biển man-gan, uranium Bắc Phi, ven vịnh Ghi-nê Tây Phi