Bài giảng Địa Lí Lớp 5 - Bài 8: Dân số nước ta
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa Lí Lớp 5 - Bài 8: Dân số nước ta", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_lop_5_bai_8_dan_so_nuoc_ta.ppt
Nội dung text: Bài giảng Địa Lí Lớp 5 - Bài 8: Dân số nước ta
- ĐỊA LÍ LỚP 5 DẠY TỐT-HỌC TỐT
- Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2022 DÂN SỐĐịa NƯỚC lí TA YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam: + Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới . + Dân số nước ta tăng nhanh. - Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành , chăm sóc y tế . -Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân sốvà sự gia tăng dân số . - HSHTT :Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự tăng dân số ở địa phương . - Tuyên truyền về dân số, sự gia tăng dân số và hậu quả tăng dân số. - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
- Địa lí Khởi động Chọn chữ cái trước ý đúng nhất : + Đặc điểm phần đất liền nước ta là: Đồng bằng chiếm diện tích lớn hơn đồi núi. Đồi núi chiếm diện tích lớn hơn đồng bằng. ¼ diện tích đất là đồng bằng, C ¾ diện tích đất là đồi núi. D ¾ diện tích đất là đồng bằng, ¼ diện tích đất là đồi núi
- Địa lí Khởi động + Đặc điểm khí hậu nước ta là: A Nhiệt đới gió mùa: Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. Nhiệt độ cao, có nhiều gió và mưa. Nhiệt độ cao, gió và mưa không thay đổi theo mùa. D Nhiệt đới gió mùa: Nhiệt độ không cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
- Địa lí Khởi động Chọn chữ cái trước ý đúng nhất. + Sông ngòi nước ta có đặc điểm: Mạng lưới sông ngòi nước ta thưa thớt. Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc, ít sông lớn, có B lượng nước thay đổi theo mùa và chứa nhiều phù sa. Sông ngòi nước ta có lượng nước không thay đổi theo mùa. D Sông ở nước ta chứa ít phù sa.
- Địa lí Dân số nước ta + Dân số là gì? Dân số là tập hợp những con người đang sống ở một vùng địa lí hoặc một không gian nhất định, là nguồn lao động quý báu cho sự phát triển kinh tế - xã hội, thường được đo bằng một cuộc điều tra dân số.
- Địa lí Dân số nước ta 1. Dân số Số dân Số dân STT Tên nước STT Tên nước ( Triệu người) (Triệu người) 1 In-đô-nê-xi-a 218,7 7 Cam-pu-chia 13,1 2 Phi-lip-pin 83,7 8 Lào 5,8 3 Việt Nam 82,0 9 Xin-ga-po 4,2 4 Thái Lan 63,8 10 Đông Ti-mo 0,8 5 Mi-an-ma 50,1 11 Bru-nây 0,4 6 Ma-lai-xi-a 25,6 Bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004.
- Địa lí Dân số nước ta 1. Dân số + Năm 2004, nước ta có dân số là bao nhiêu? - Năm 2004, dân số nước ta là 82,0 triệu người. + Nước ta có số dân đứng thứ mấy trong số các nước Đông Nam Á? - Nước ta có số dân đứng thứ ba trong số các nước Đông Nam Á sau In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin. + Em có nhận xét gì về đặc điểm dân số Việt Nam? - Nước ta có dân số đông.
- Địa lí Dân số nước ta 1. Dân số - Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
- 2. Gia tăng dân số Triệu người + Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta những năm nào? Cho biết dân 80 76,3 nước ta từng năm? 64,4 - Năm 1979 là 52,7 triệu người. - Năm 1989 là 64,4 triệu người. 60 52,7 - Năm 1999 là 76,3 triệu người. + Ước tính trong vòng 20 năm qua 40 mỗi năm tăng thêm bao nhiêu người ? - Ước tính trong vòng 20 năm qua mỗi 20 năm tăng thêm hơn 1 triệu người. + Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng dân số của nước ta? 1979 1989 1999 - Dân số nước ta tăng nhanh. Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm