Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng - Trường THPT Châu Phú
2. Định hướng:
- Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: giảm tỷ trọng khu vực I, tăng tỷ trọng khu vực II và III, đảm bảo tăng trưởng kinh tế và giải quyết các vấn đề XH và môi trường.
- Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế:
+ Trong khu vực I:
·Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.
·Trong trồng trọt: giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây thực phẩm và cây ăn quả.
+ Trong khu vực II: chú trọng phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm dựa vào thế mạnh về tài nguyên và lao động: công nghiệp chế biến LT-TP, dệt may, da giày, cơ khí, điện tử…
+ Trong khu vực III: phát triển du lịch, dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo,…
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng - Trường THPT Châu Phú", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_dia_lop_12_bai_33_van_de_chuyen_dich_co_cau_kinh_t.ppt
Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng - Trường THPT Châu Phú
- Bài 33. VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG * Khái quát chung 4,5% 21,6% Diện tích Dân số Cả nước ĐBSH Biểu đồ diện tích, dân số ĐBSH so với cả nước (2006) - Diện tích: 15.000 km2 (chiếm 4,5% diện tích cả nước). - Dân số: 18,2 triệu người (chiếm 21,6% dân số cả nước).
- 1. Các thế mạnh chủ yếu của vùng Các thế mạnh chủ yếu Kinh tế-xã hội Vị trí địa lý Tự nhiên Thế Khoáng Dân cư Cơ sở Cơ sở Đất Nước Biển mạnh sản lao động hạ tầng VCKT khác - Trong - Đất NN -Phong - - Đá - Lao - Điện , - Tương - Thị vùng chiếm phú. Thuỷ vôi, động nước. đối tốt. trường. kinh tế 51,2% hải sét, dồi diện tích - Phục trọng - Nước sản. cao dào. - Mạng - Lịch điểm. đồng lanh. lưới vụ sản sử khai bằng. dưới -Du - Có giao xuất, thác - Giáp đất. lịch. - Than kinh thông. đời lãnh các -Trong - Nước nâu nghiệm sống. thổ. vùng và đó 70% nóng, - - Khí và vịnh là đất nước Cảng tự trình Bắc Bộ. phù sa khoáng nhiên. độ. màu mỡ.
- * Nước
- * Khoáng sản NÚI ĐÁ VÔI – NINH BÌNH ĐẤT SÉT CAO LANH (TRÚC THÔN - CHÍ LINH)
- * Cơ sở hạ tầng
- Bài 33. VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG 2. Các hạn chế chủ yếu của vùng. Dân số đông, mật độ dân số cao, cơ cấu dân số trẻ. Gây sức ép về nhiều mặt. Các hạn - Nhiều thiên tai. chế -Tài nguyên bị suy giảm. chủ - Thiếu nguyên, nhiên liệu yếu Chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm.
- bọt bẩn Công ty Miwon và công ty CP giấy Việt Trì xả thẳng nước thải ra sông Hồng
- Dựa Vìvào sao biểu phải đồ chuyểntrên, hãy dịch nhận cơ xétcấu về kinh sự chuyểntế theo ngànhdịch cơ cấu kinh tế theo ởngành Đồng ở bằng Đồng sông bằng Hồng? Sông Hồng? 100% Tăng 90% 29 16% 31.7 80% 42 43.4 45 70% 21.5 60% 22.7 25.4 50% 29.9 27.5 Tăng 40% 49.5 8,4% 45.6 30% 32.6 20% 29.1 25.1 10% Giảm 0% 24,4% 1986 1990 1995 2000 2005 Nông-Lâm-Ngư nghiệp Công nghiệp-Xây dựng Dịch vụ
- 2. Định hướng: - Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: giảm tỷ trọng khu vực I, tăng tỷ trọng khu vực II và III, đảm bảo tăng trưởng kinh tế và giải quyết các vấn đề XH và môi trường. - Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế: + Trong khu vực I: •Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản. •Trong trồng trọt: giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây thực phẩm và cây ăn quả. + Trong khu vực II: chú trọng phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm dựa vào thế mạnh về tài nguyên và lao động: công nghiệp chế biến LT- TP, dệt may, da giày, cơ khí, điện tử + Trong khu vực III: phát triển du lịch, dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo,
- Đối với khu vực I: -giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt. -tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản -Riêng trong ngành trồng trọt : *lại giảm tỉ trọng của cây lương thực * tăng tỉ trọng cây CN, cây thực phẩm, cây rau quả.
- + Đối với khu vực III: