Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Bài 10: Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội - Trường THPT Châu Phú

1. Vị trí địa lí

•Nằm ở Trung và Đông Á

•Giáp 14 nước nhưng biên giới là núi cao và hoang mạc => khó khăn trong việc, quản lý đất nước và giao lưu với các nước.

•Phía Đông giáp Thái Bình Dương, gần Nhật Bản, Hàn Quốc và Đông Nam Á => thuận lợi giao lưu với các nước.

ppt 28 trang minhlee 17/03/2023 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Bài 10: Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội - Trường THPT Châu Phú", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_11_bai_10_cong_hoa_nhan_dan_trung_hoa_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Bài 10: Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội - Trường THPT Châu Phú

  1. TIẾT 1: TỰ NHIÊN DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI QUỐC KỲ Diện tích: 9572,8 nghìn km2 Dân số: 1,42 tỉ người (2019) Thủ đô: Bắc Kinh QUỐC HUY
  2. I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ
  3. 1. Vị trí địa lí • Nằm ở Trung và Đông Á • Giáp 14 nước nhưng biên giới là núi cao và hoang mạc => khó khăn trong việc, quản lý đất nước và giao lưu với các nước. • Phía Đông giáp Thái Bình Dương, gần Nhật Bản, Hàn Quốc và Đông Nam Á => thuận lợi giao lưu với các nước.
  4. 2. Lãnh thổ Em hãy cho biết lãnh thổ TQ bao gồm mấy bộ phận? BẮC KINH THIÊN TÂN THƯỢNG HẢI TRÙNG KHÁNH ĐÀI LOAN MA CAO HỒNG CÔNG
  5. II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN Bài tập : Sự đa dạng tự nhiên Trung Quốc thể hiện sự khác biệt giữa miền Đông và Miền Tây ( ranh giới là đường kinh tuyến 105oĐ ) Tìm hiểu đặc điểm các thành phần tự nhiên giữa miền Đông và miền Tây từ đó đánh giá thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế? =>Các em hoàn thành phiếu học tập sau:
  6. HOÀN THÀNH PHIẾU HỌC TẬP SAU: Đặc Miền Đông Miền Tây Đánh giá điểm Thuận lợi Khó khăn Địa hình Khí hậu Sông ngòi Đất đai Khoáng sản
  7. Đập thủy điện Tam Điệp
  8. PHIẾU HỌC TẬP Đặc Miền Đông Miền Tây Đánh giá điểm Thuận lợi Khó khăn Địa hình Chủ yếu Đồng bằng Núi cao, cao Phát triển GT theo và đồi núi thấp nguyên, sơn Nông -Lâm Đông- Tây nguyên và bồn địa nghiệp Khí hậu Gió mùa: Ôn đới lục địa Cơ cấu cây Thất thường, PB: ôn đới khắc nghiệt trồng, vật nhiều hoang PN: Cận nhiêt nuôi đa dạng mạc Sông Hạ lưu của nhiều Bắt nguồn các Ptriển thủy Lũ lụt, sạt lỡ ngòi sông lớn Sông lớn lợi, thủy điện đất Đất đai Chủ yếu Phù sa, Cằn cỗi, nhiều Trồng trọt, Dễ thoái hóa, màu mỡ đồng cỏ, rừng Chăn nuôi bạc màu Khoáng PP như: Than, sắt PP gồm: Dầu Phát triển Thiếu nhân Kim loại màu mỏ, Sắt, Than công nghiệp lực, hạ tầng sản yếu
  9. Người Tạng Người Hồi Người Choang Người Mogolian Ngườ i Hán
  10. Biểu đồ tỉ suất gia tăng dân số Trung Quốc % 1.8% Nhìn vào 2 biểu đồ hãy nhận xét tỉ 1.5 1.1% suất gia tăng dân số 1 0.6% của Trung Quốc? 0,5 0 1970 1990 2005 Năm Tại sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Trung Quốc lại giảm?
  11. Dựa vào nội dung trong SGK, em hãy cho biết dân số Trung Quốc có đặc điểm gì? Đông nhất trên thế giới: 1303,7 triệu người (2005)  Đa dân tộc, người Hán chiếm 90%, TQ thi hành chính sách dân số triệt để: mỗi gia đình 1 con => tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm còn 0,6%(2005) .Dân cư phân bố không đồng đều tập trung chủ yếu ở phía Đông, với nhiều thành phố lớn như: Bắc Kinh, Thượng Hải, Thiên Tân,  Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh: 37%
  12. La baøn La Bàn 500 năm trước CN Giấy Nghệ thuật đúc đồng
  13. Nối các đặc điểm đúng với Miền Đông và Miền Tây 1. Ñaïi boä phaän laø ñoàng baèng phuø sa chaâu thoå roäng lôùn MIEÀN ÑOÂNG 2. Khí haäu oân ñôùi luïc ñòa khaéc nghieät 3. Nôi baét nguoàn cuûa nhieàu con soâng MIEÀN TAÂY 4. Noåi tieáng vôùi nhieàu loaïi khoaùng saûn kim loại màu 5. Chuû yeáu laø nuùi cao, sôn nguyeân vaø boàn ñòa roäng lôùn