Bài giảng Địa lí 6 - Bài 19: Khí áp và gió trên Trái đất
2- Nhiệt độ không khí và cách đo nhiệt độ không khí
b. Cách đo nhiệt độ không khí
Dụng cụ đo: Nhiệt kế
Để đo nhiệt độ không ta dùng dụng cụ gì
-Để nhiệt kế trong bóng râm, cách mặt đất 2m
khi đo nhiệt độ không khí
Để đo nhiệt độ trong không khí
phải làm như thế nào?
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 6 - Bài 19: Khí áp và gió trên Trái đất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_dia_ly_lop_6_bai_19_khi_ap_va_gio_tren_trai_dat.pptx
Nội dung text: Bài giảng Địa lí 6 - Bài 19: Khí áp và gió trên Trái đất
- CHỦ ĐỀ
- b. Cách đo nhiệt độ không khí - DụngĐể đo cụ nhiệt đo: độNhiệt không kế ta dùng dụng cụ gì? - Để nhiệt kế trong bóng râm, cách mặt đất 2m khi đo nhiệt độ không khí Trong bãng r©m Để đo nhiệtTại độ sao trong không khí phải làm khinhư thếđo nào? nhiệt độ 2 m 2 không khí, người ta
- 3/ Sự thay đổi nhiệt độ của không khí : a. Nhiệt độ không khí b. Nhiệt độ không khí c. Nhiệt độ không khí thay đổi tùy theo vị trí gần hay xa biển thay đổi theo độ cao. theo vĩ độ. 1. NhiÖt ®é kh«ng khÝ 1. NhiÖt ®é kh«ng khÝ trªn biÓn vµ trªn ®Êt t¨ng hay gi¶m theo liÒn kh¸c nhau nh ®é cao? T¹i sao? 1. Dùa vµo h×nh 49 thÕ nµo vµo mïa (trang 57-sgk), em ®«ng, mïa h¹? 2. H·y tÝnh sù chªnh lÖch ®é cao gi÷a hai h·y nªu nhËn xÐt vÒ 2. T¹i sao vÒ mïa h¹ ®Þa ®iÓm trong sù thay ®æi nhiÖt ®é ngêi ta hay ®i du h×nh 48 (trang 56- tõ xÝch ®¹o vÒ cùc? lÞch ë c¸c vïng sgk)? Gi¶i thÝch t¹i sao? biÓn? Nhiệt độ không khí Vùng ven biển mùa hạ càng lên cao nhiệt độ giảm dần từ xích đạo mát, mùa đông ấm hơn không khí càng giảm về 2 cực trong đất liền.
- 1. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất a) Khí áp
- Cho biết dụng cụ và đơn vị đo khí áp ? Có mấy loại dụng cụ thường dùng để đo khí áp ? Khí áp kế thủy ngân Khí áp kế kim loại Cho biết khí áp trung bình chuẩn ở ngang mực nước biển là bao nhiêu ? Khí áp trung bình chuẩn là :760mm Hg – Đơn vị: áp- mốt-phe. Nếu khí áp > 760mm Hg: áp cao. Nếu khí áp < 760mm Hg: áp thấp.
- b) Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất
- b) Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất - Khí áp được phân bố trên Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ Xích đạo về cực.
- Quan sát H.50 sgk, cho biết các đai áp thấp nằm ở những vĩ 900 độ nào ? Xác định trên lược đồ. Đai áp cao 600 Đai áp thấp 300 Đai áp cao Áp thấp: 00, 600B, 600N 00 Đai áp thấp 300 Đai áp cao 600 Đai áp thấp Đai áp cao 900 H 50. Các đai khí áp trên Trái Đất
- Quan sát H.50 sgk, cho biết các đai áp cao nằm ở những vĩ 900 độ nào ? Xác định trên lược đồ Đai áp cao 600 Đai áp thấp 300 Đai áp cao Áp cao : 300B, 300N 00 Đai áp thấp Áp cao : 900B, 900N 300 Đai áp cao 600 Đai áp thấp Đai áp cao 900 H 50. Các đai khí áp trên Trái Đất
- 1. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất a) Khí áp b) Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất 2. Gió và các hoàn lưu khí quyển
- 2. Gió và các hoàn lưu khí quyển - Gió là sự chuyển động của không khí từ khu khí áp cao về các khu khí áp thấp
- Ở tầng bình lưu không khí chuyển động theo chiều ngang Không Không khí dồn khí bốc nén lên cao xuống đậm đặc + - Quan sát H 51, cho biết hoàn lưu khí quyển là gì ? Có mấy hoàn lưu khí quyển trên Trái Đất?
- Gió Tín phong Gió Tây ôn đới Gió đông cực Việt Nam Nước ta nằm trong phạm vi hoạt động của loại gió thổi thường xuyên nào ?
- - Học bài cũ và làm bài tập 4/ tr.60 SGK - Chuẩn bị bài mới : Bài 20 “Hơi nước trong không khí. Mưa” theo những yêu cầu sau : + Nguyên nhân sinh ra hơi nước trong không khí + Điều kiện để hơi nước bão hòa + Nguyên nhân sinh ra hiện tượng sương, mây, mưa
- Ngoài những loại gió trên, em còn biết có loại gió nào? GIÓ PHƠN GIÓ NÚI