Bài giảng Đại số và Giải tích Lớp 11 - Bài: Phương trình đường thẳng - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng

6. Góc giữa hai đường thẳng:

a) Định nghĩa:

Cho hai đường thẳng d1 và d2 cắt nhau tạo thành bốn góc, số đo của góc nhỏ nhất được gọi là góc giữa hai đường thẳng d1 và d2.

Kí hiệu:

(d1; d2

hoặc (d1; d2)

ppt 14 trang minhlee 15/03/2023 320
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số và Giải tích Lớp 11 - Bài: Phương trình đường thẳng - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_va_giai_tich_lop_11_bai_phuong_trinh_duong.ppt

Nội dung text: Bài giảng Đại số và Giải tích Lớp 11 - Bài: Phương trình đường thẳng - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng

  1. c) Ví dụ: Tính góc φ tạo bởi hai đường thẳng: ∆1: 3x - y + 9 = 0; ∆2: 2x - 4y + 19 = 0 Ta có: n12 = (3; -1); n= (2; -4) |n.n|12 | 6 + 4 | Suy ra cos = = |n|.|n|12 9 + 1. 4 + 16 2 = 2 => φ = 450
  2. Xét bài toán: Cho M(-2; 1) và ∆ : 3x - 2y - 1 = 0. Hãy viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm M và vuông góc với ∆ ? Ptts của d đi qua M và vuông góc với ∆ nên nhận Hãy tính độ dài MH? u d= n = (3;-2) làm vtcp có dạng: xt= −+23 d 22 15d : MH =++−− 21 yt=−12 M( - 2;1) 1313 Gọi H là giao điểm của ∆ và d, tìm toạ độ giao điểm H? Toạ độ 1053giao điểm H là nghiệm của hệ: n = H 13 1 xt= −23 + x = 13 yt=12 − 5 3xy− 2 − 1 = 0 y =− 13 15 VậyH ;− 1313
  3. Áp dụng: Tính khoảng cách từ các điểm O(0; 0) đến đường thắng ∆ có phương trình: 3x – 2y – 1 = 0 Giải Khoảng cách từ các điểm O(0; 0) đến đường thắng ∆: 3x – 2y – 1 = 0 là: |ax + by + c| |3.0 - 2.0 - 1| 13 d(M, Δ) = 00= = a 22+ b 322 + (- 2) 13
  4. Nêu các bước để tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng: - Xác định các VTPT: n= (a; b); |ax + by + c| - Tính: d(M, Δ) = 00 a 22+ b
  5. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI