4 Đề kiểm tra 45 phút lần 2 học kỳ I môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Lương Văn Cù (Có đáp án)

Câu 3. Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen

A. Alen.

B. Đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể.

C. Di truyền tương tự như các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.

D. Tồn tại thành từng cặp tương ứng.

Câu 4. Alen là gì?

A. Là các gen khác biệt trong trình tự các nuclêôtit.

B. Là trạng thái biểu hiện của gen.

C. Là những trạng thái khác nhau của cùng một gen.

D. Là các gen được phát sinh do đột biến.

doc 17 trang minhlee 16/03/2023 1060
Bạn đang xem tài liệu "4 Đề kiểm tra 45 phút lần 2 học kỳ I môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Lương Văn Cù (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doc4_de_kiem_tra_45_phut_lan_2_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_12_nam.doc

Nội dung text: 4 Đề kiểm tra 45 phút lần 2 học kỳ I môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Lương Văn Cù (Có đáp án)

  1. Trường THPT Lương Văn CùĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH - KHỐI 12 Họ tên: Năm học: 2018 - 2019 Lớp: Thời gian: 45 phút Đề 125C HS chọn đáp án đúng nhất điền vào bảng sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 TL Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 TL Câu 1. Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết gen hoàn toàn là gì? A. Để xác định số nhóm gen liên kết. B. Dễ xác định được số nhóm gen liên kết của loài. C. Đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quí, nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được cả nhóm tính trạng có giá trị. D. Đảm bảo sự di truyền bền vững của các tính trạng. Câu 2. Điều nào không phải điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân ly của Menđen: A. Tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn. B. Tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường. C. Bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai. D. Số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn. Câu 3. Kiểu tác động của các gen mà trong đó mỗi gen có vai trò như nhau tới sự phát triển của cùng một tính trạng là: A. Tương tác bổ sung B. Tương tác át chế. C. Phân li độc lập. D. Tương tác cộng gộp. Câu 4. Trong các bệnh sau đây ở người, bệnh nào là bệnh di truyền liên kết với giới tính? A. Bệnh máu khó đông. B. Bệnh tiểu đường. C. Bệnh ung thư máu. D. Bệnh bạch tạng. Câu 5. Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi nói về tần số hoán vị gen: A. Tần số hoán vị gen bằng tổng tỉ lệ các loại giao tử mang gen hoán vị. B. Khoảng cách giữa các gen càng nhỏ thì tần số hoán vị gen càng lớn. C. Tần số hoán vị gen thể hiện khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên cùng NST. D. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. Câu 6. Thế nào là gen đa hiệu ? A. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao. B. Gen tạo ra nhiều loại mARN. C. Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác. D. Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau. Câu 7. Hiện tượng di truyền nào làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật? A. Hoán vị gen B. Liên kết gen. C. Tương tác gen. D. Phân li độc lập. Câu 8. Ý nghĩa thực tiễn của di truyền giới tính là gì? A. Phát hiện các yếu tố của môi trường trong cơ thể ảnh hưởng tới giới tính. B. Phát hiện các yếu tố của môi trường ngoài cơ thể ảnh hưởng tới giới tính. C. Điều khiển tỉ lệ đực, cái và giới tính trong quá trình phát triển cá thể phù hợp mục tiêu sản xuất. D. Điều khiển giới tính của cá thể. Câu 9. Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội có thể căn cứ vào kết quả của A. Lai thuận nghịch. B. Lai gần. C. Lai phân tích. D. Tự thụ phấn ở thực vật.
  2. Câu 22. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là: A. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh. B. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân C. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh. D. Sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh. Câu 23. Tính trạng có túm lông trên tai người di truyền: A. Theo dòng mẹ. B. Tương tự như các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. C. Thẳng. D. Chéo. Câu 24. Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó: A. Nằm ở ngoài nhân. B. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y. C. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X D. Nằm trên nhiễm sắc thể thường. Câu 25. Hiện tượng di truyền liên kết xảy ra khi: A. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản. B. Các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau. C. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. D. Không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính. Câu 26. Alen là gì? A. Là các gen được phát sinh do đột biến. B. Là những trạng thái khác nhau của cùng một gen. C. Là trạng thái biểu hiện của gen. D. Là các gen khác biệt trong trình tự các nuclêôtit. Câu 27. Sự di truyền liên kết với giới tính là: A. Sự di truyền của các gen qui định tính trạng thường nằm trên NST giới tính. B. Sự di truyền của các NST giới tính. C. Sự di truyền của các gen trên NST giới tính liên kết hoàn toàn. D. Sự di truyền của các NST thường và NST giới tính diễn ra đồng thời. Câu 28. Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F 1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là: A. Tính trạng trội. B. Tính trạng trung gian. C. Tính trạng lặn D. Tính trạng ưu việt. Be Câu 29. Một cá thể có kiểu gen (f=40%). Tỉ lệ giao tử của cá thể trên là? bE A. BE = be = 50% B. Be = bE = 50% C. BE = be = 10%; Be = bE = 40% D. BE = be = 20%; Be = bE = 30% Câu 30. Lai phân tích là phương pháp: A. Lai cơ thể có kiểu hình trội với cơ thể đồng hợp lặn. B. Lai cơ thể có kiểu gen chưa biết với cơ thể đồng hợp lặn. C. Tạp giao các cặp bố mẹ. D. Lai cơ thể có kiểu gen bất kì với thể đồng hợp lặn. Câu 31. Ai là người đầu tiên phát hiện ở cây hoa phấn có sự di truyền tế bào chất? A. Morgan. B. Mônô và Jacôp. C. Menđen. D. Coren. Câu 32. Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ thứ hai: A. Đều có kiểu hình giống bố mẹ. B. Đều có kiểu hình khác bố mẹ. C. Có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn. D. Có sự phân ly theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn. Câu 33. Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm: 1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết 2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.
  3. Trường THPT Lương Văn CùĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH - KHỐI 12 Họ tên: Năm học: 2018 - 2019 Lớp: Thời gian: 45 phút Đề 125D HS chọn đáp án đúng nhất điền vào bảng sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 TL Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 TL Câu 1. Tính trạng có túm lông trên tai người di truyền: A. Chéo. B. Thẳng. C. Theo dòng mẹ. D. Tương tự như các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Câu 2. Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi: A. Ở một tính trạng. B. Ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể. C. Ở một trong số tính trạng mà nó chi phối. D. Ở một loạt tính trạng do nó chi phối. Câu 3. Ai là người đầu tiên phát hiện ở cây hoa phấn có sự di truyền tế bào chất? A. Morgan. B. Mônô và Jacôp. C. Menđen. D. Coren. Câu 4. Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F 1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là: A. Tính trạng trung gian. B. Tính trạng lặn C. Tính trạng ưu việt. D. Tính trạng trội. Câu 5. Sự di truyền liên kết với giới tính là: A. Sự di truyền của các NST giới tính. B. Sự di truyền của các gen qui định tính trạng thường nằm trên NST giới tính. C. Sự di truyền của các NST thường và NST giới tính diễn ra đồng thời. D. Sự di truyền của các gen trên NST giới tính liên kết hoàn toàn. Câu 6. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là: A. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh. B. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân C. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh. D. Sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh. Câu 7. Kiểu gen là tổ hợp gồm toàn bộ các gen: A. Trên nhiễm sắc thể thường của tế bào. B. Trên nhiễm sắc thể giới tính trong tế bào. C. Trên nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng. D. Trong tế bào của cơ thể sinh vật. Câu 8. Điều không thuộc về bản chất của quy luật phân ly Menđen là gì? A. Do sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp. B. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định. C. F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết. D. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định. Câu 9. Điều nào sau đây không đúng với nhóm gen liên kết? A. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ lưỡng bội(2n) của loài đó.
  4. C. Để xác định số nhóm gen liên kết. D. Dễ xác định được số nhóm gen liên kết của loài. Câu 22. Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng: A. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. B. Các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân. C. Sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào. D. Biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối. Câu 23. Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn) A. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. B. 3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. C. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. D. 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn. Câu 24. Hiện tượng di truyền liên kết xảy ra khi: A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. B. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản. C. Không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính. D. Các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau. Câu 25. Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó: A. Nằm ở ngoài nhân. B. Nằm trên nhiễm sắc thể thường. C. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X D. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y. Câu 26. Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen A. Di truyền tương tự như các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. B. Đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể. C. Tồn tại thành từng cặp tương ứng. D. Alen. Câu 27. Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi nói về tần số hoán vị gen: A. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. B. Tần số hoán vị gen thể hiện khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên cùng NST. C. Khoảng cách giữa các gen càng nhỏ thì tần số hoán vị gen càng lớn. D. Tần số hoán vị gen bằng tổng tỉ lệ các loại giao tử mang gen hoán vị. Câu 28. Alen là gì? A. Là trạng thái biểu hiện của gen. B. Là những trạng thái khác nhau của cùng một gen. C. Là các gen khác biệt trong trình tự các nuclêôtit. D. Là các gen được phát sinh do đột biến. Câu 29. Lai phân tích là phương pháp: A. Lai cơ thể có kiểu hình trội với cơ thể đồng hợp lặn. B. Lai cơ thể có kiểu gen bất kì với thể đồng hợp lặn. C. Tạp giao các cặp bố mẹ. D. Lai cơ thể có kiểu gen chưa biết với cơ thể đồng hợp lặn. Câu 30. Kiểu tác động của các gen mà trong đó mỗi gen có vai trò như nhau tới sự phát triển của cùng một tính trạng là: A. Tương tác cộng gộp. B. Tương tác bổ sung C. Phân li độc lập. D. Tương tác át chế. Câu 31. Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội có thể căn cứ vào kết quả của A. Lai thuận nghịch. B. Lai gần. C. Tự thụ phấn ở thực vật. D. Lai phân tích. Be Câu 32. Một cá thể có kiểu gen (f=40%). Tỉ lệ giao tử của cá thể trên là? bE A. BE = be = 50% B. BE = be = 20%; Be = bE = 30%
  5. ĐÁP ÁN ĐỀ 12A56 Mỗi câu đúng 0,25 đ. Đề125A A D B C A B A B B B B A C D D D D C B C D D C B B D A A A C B C D A D B C D D D Đề 125B B A B D D B A B B A A D A A B A D D B C A D C D C C D B A C C C D D C B A A D D Đề125C C B D A B D B C C D B D C C D D C A B B D C C A C B A A D A D C C A B D D D A A Đề125D B D D D B C D D A D C B A D C D A B C D A D C A A B C B A A D B A A C B D A D A