4 Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ II môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Lương Văn Cù (Có đáp án)

Câu 1. Trình tự các giai đoạn của tiến hoá:

A. Tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học- tiến hoá tiền sinh học

B. Tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học

C. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá sinh học

D. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học

Câu 2. Đối với vi khuẩn, tiêu chuẩn có ý nghĩa hàng dầu để phân biệt hai loài thân thuộc là:

A. Tiêu chuẩn di truyền.                                           B. Tiêu chuẩn sinh thái.

C. Tiêu chuẩn sinh lí.                                                D. Tiêu chuẩn hoá sinh.

Câu 3. Ở loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về:

A. Di nhập gen.                                                         B. Biến động di truyền.

C. Thoái hóa giống.                                                   D. Giao phối không ngẫu nhiên.

doc 21 trang minhlee 16/03/2023 600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "4 Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ II môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Lương Văn Cù (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doc4_de_kiem_tra_1_tiet_hoc_ky_ii_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_hoc_2.doc

Nội dung text: 4 Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ II môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Lương Văn Cù (Có đáp án)

  1. C. Biến động di truyền. D. Di nhập gen. Câu 17. Cơ quan thoái hóa là cơ quan: A. Phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. B. Biến mất hòan tòan. C. Thay đổi cấu tạo. D. Thay đổi cấu tạo phù hợp chức năng. Câu 18. Có bao nhiêu bằng chứng tế bào học trong các bằng chứng sau? (1) Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào. (2) Quá trình nguyên phân của tế bào thực vật, động vật hoàn toàn giống nhau. (3) Trong mọi tế bào đều tồn tại những đơn phân A, T, G, X. (4) Trong mọi tế bào đều tồn tại 20 loại axit amin. (5) Trong mọi cơ thể sống tế bào chỉ được tạo ra từ tế bào trước nó chứ không được hình thành một cách tự nhiên trong giới vô sinh. (6) Trong mọi cơ thể sống tế bào chứa các thông tin cần thiết để điều khiển mọi hoạt động sống. A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 Câu 19. Ý nghĩa của hoá thạch là: A. Xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ. B. Bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới. C. Xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất. D. Bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới. Câu 20. Chọn lọc tự nhiên thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn nhanh hơn nhiều so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội vì: A. Sinh vật nhân thực nhiều gen hơn. B. Quần thể vi khuẩn sinh sản nhanh hơn nhiều. C. Vi khuẩn đơn bội, alen biểu hiện ngay kiểu hình. D. Kích thước quần thể nhân thực thường nhỏ hơn. Câu 21. Cơ quan tương đồng là những cơ quan: A. Cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau. B. Có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. C. Có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự. D. Cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau. Câu 22. Đa số đột biến là có hại vì: A. Làm mất đi nhiều gen. B. Biểu hiện ngẫu nhiên, không định hướng. C. Thường làm mất đi khả năng sinh sản của cơ thể. D. Phá vỡ các mối quan hệ hài hoà trong kiểu gen, giữa kiểu gen với môi trường. Câu 23. Tiến hoá nhỏ là quá trình: A. Biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình. B. Biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. C. Hình thành các nhóm phân loại trên loài. D. Biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. Câu 24. Chọn lọc tự nhiên theo quan niệm của Đacuyn về bản chất là: A. Sự phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể. B. Sự phân hóa khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể. C. Sự phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể. D. Sự phân hóa khả năng sống sót của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể. Câu 25. Dấu hiệu chủ yếu để kết luận 2 cá thể chắc chắn thuộc 2 loài sinh học khác nhau là
  2. Câu 35. Theo Đacuyn, động lực của qúa trình chọn lọc nhân tạo là: A. Tồn tại những cá thể thích nghi nhất với điều kiện sống từ đó hình thành loài mới. B. Tồn tại những cá thể thích nghi nhất với nhu cầu của con người. C. Do nhu cầu thị hiếu luôn thay đổi của con người. D. Qúa trình đấu tranh sinh tồn giữa sinh vật và ngoại cảnh. Câu 36. Hai cơ quan nào sau đây là tương đồng? A. Gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan. B. Chân của loài chuột chũi và chân của loài dế nhũi. C. Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng. D. Mang của loài cá và mang của các loài tôm. Câu 37. Mọi sinh vật có mã di truyền và thành phần prôtêin giống nhau là chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới thuộc loại bằng chứng: A. Bằng chứng sinh học phân tử. B. Bằng chứng phôi sinh học. C. Bằng chứng địa lí sinh học. D. Bằng chứng giải phẫu so sánh. Câu 38. Cho các phát biểu sau: 1. Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển, ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối. 2. Cách li địa lí trong thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và sự hình thành loài mới. 3. Sự hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật. 4. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra đối với các loài động vật có khả năng di chuyển mạnh. 5. Ở thực vật, một cá thể được xem là loài mới khi được hình thành bằng cách lai giữa hai loài khác nhau và được đa bội hóa. 6. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái trong một số trường hợp rất khó tách bạch nhau vì khi loài mở rộng khu phân bố địa lí thì đồng thời cũng gặp những điều kiện sinh thái khác nhau. 7. Hình thành loài bằng con đường địa lí nếu có sự tham gia của nhân tố biến động di truyền thì sự phân hóa kiểu gen của loài gốc sẽ diễn ra nhanh hơn. Số phát biểu đúng khi nói về cách li địa lí và hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí: A. 1 B. 3 C. 5 D. 2 Câu 39. Là nhân tố tiến hóa khi nhân tố đó: A. Gián tiếp phân hóa các kiểu gen. B. Trực tiếp biến đổi vốn gen của quần thể. C. Trực tiếp biến đổi kiểu hình của quần thể. D. Tham gia vào hình thành loài. Câu 40. Loài người hình thành vào kỉ: A. Jura B. Đệ tứ C. Đệ tam D. Tam điệp Hết
  3. Câu 9. Loài người hình thành vào kỉ: A. Tam điệp B. Đệ tam C. Jura D. Đệ tứ Câu 10. Ý nghĩa của hoá thạch là: A. Xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ. B. Xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất. C. Bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới. D. Bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới. Câu 11. Theo Đacuyn, sự hình thành nhiều giống vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài dạng tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình: A. Phát sinh các biến dị cá thể. B. Phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên. C. Tích luỹ những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại đối với sinh vật. D. Phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo. Câu 12. Giống lúa mì Triticuma estivum được tạo nên từ: A. Một loài lúa mì hoang dại và hai loài cỏ dại đều có 2n = 14 NST nên có bộ NST 6n = 42 B. Hai loài lúa mì hoang dại và một loài cỏ dại đều có 2n = 14 NST nên có bộ NST 6n = 42 C. Một loài lúa mì dại có 2n=14 và một loài cỏ dại có 2n = 28 NST nên có bộ NST 4n = 42 D. Một loài lúa mì hoang dại và một loài cỏ dại đều có 2n = 14 NST nên có bộ NST 4n = 28 Câu 13. Hạn chế lớn nhất của Đacuyn là: A. Chưa xác định được mọi loài trên trái đất đều có chung nguồn gốc. B. Chưa khắc sâu vào đấu tranh sinh tồn. C. Chưa hiểu rõ về nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền biến dị. D. Không đề cập đến tác động của ngoại cảnh trong suốt quá trình sinh trưởng của loài. Câu 14. Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán sang loài cây N. Những cá thể có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài cây N thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể đến mức làm xuất hiện sự cách li sinh sản và hình thành loài mới. Đây là ví dụ về hình thành loài mới: A. Bằng cách li địa lí. B. Bằng tự đa bội. C. Bằng lai xa và đa bội hóa. D. Bằng cách li sinh thái. Câu 15. Tiến hoá lớn là quá trình: A. Biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành các nhóm phân loại trên loài. B. Hình thành các nhóm phân loại trên loài. C. Hình thành loài mới. D. Biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. Câu 16. Theo Đacuyn, động lực của qúa trình chọn lọc nhân tạo là: A. Do nhu cầu thị hiếu luôn thay đổi của con người. B. Qúa trình đấu tranh sinh tồn giữa sinh vật và ngoại cảnh. C. Tồn tại những cá thể thích nghi nhất với nhu cầu của con người. D. Tồn tại những cá thể thích nghi nhất với điều kiện sống từ đó hình thành loài mới.
  4. Câu 24. Hai cơ quan nào sau đây là tương đồng? A. Chân của loài chuột chũi và chân của loài dế nhũi. B. Mang của loài cá và mang của các loài tôm. C. Gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan. D. Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng. Câu 25. Thực chất cách li trước hợp tử là: A. Trở ngại ngăn cản con lai phát triển. B. Trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ. C. Trở ngại ngăn cản sự thụ tinh. D. Trở ngại ngăn cản tạo thành giao tử. Câu 26. Tiêu chuẩn được dùng thông dụng để phân biệt 2 loài là tiêu chuẩn: A. Di truyền. B. Địa lý – sinh thái. C. Sinh lí- sinh hóa. D. Hình thái. Câu 27. Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng này biểu hiện cho: A. Cách li mùa vụ. B. Cách li trước hợp tử. C. Cách li sau hợp tử. D. Cách li tập tính. Câu 28. Dấu hiệu chủ yếu để kết luận 2 cá thể chắc chắn thuộc 2 loài sinh học khác nhau là A. Chúng cách li sinh sản với nhau. B. Chúng có hình thái khác nhau. C. Chúng không cùng môi trường. D. Chúng sinh ra con bất thụ. Câu 29. Hình thành loài bằng đa bội hóa khác nguồn thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật vì ở động vật đa bội hóa thường gây những rối loạn về: A. Phân bào và cơ chế cách li sinh sản giữa các loài rất phức tạp B. Phân bào và cơ chế sinh sản của các loài rất phức tạp C. Giới tính và cơ chế cách li sinh sản giữa các loài rất phức tạp D. Giới tính và cơ chế sinh sản của các loài rất phức tạp Câu 30. Trường hợp nào sau đây không phải là hóa thạch? A. Dấu chân khủng long trên than bùn. B. Than đá có vết lá dương xỉ. C. Mũi tên đồng,trống đồng Đông sơn. D. Xác côn trùng trong hổ phách hàng nghìn năm. Câu 31. Là nhân tố tiến hóa khi nhân tố đó: A. Tham gia vào hình thành loài. B. Gián tiếp phân hóa các kiểu gen. C. Trực tiếp biến đổi vốn gen của quần thể. D. Trực tiếp biến đổi kiểu hình của quần thể. Câu 32. Đối với vi khuẩn, tiêu chuẩn có ý nghĩa hàng dầu để phân biệt hai loài thân thuộc là: A. Tiêu chuẩn sinh lí. B. Tiêu chuẩn di truyền. C. Tiêu chuẩn sinh thái. D. Tiêu chuẩn hoá sinh. Câu 33. Đa số đột biến là có hại vì: A. Thường làm mất đi khả năng sinh sản của cơ thể. B. Phá vỡ các mối quan hệ hài hoà trong kiểu gen, giữa kiểu gen với môi trường. C. Biểu hiện ngẫu nhiên, không định hướng. D. Làm mất đi nhiều gen. Câu 34. Cơ quan tương đồng là những cơ quan: A. Cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau. B. Có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự. C. Cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau. D. Có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. Câu 35. Cơ quan tương tự là những cơ quan: A. Có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự. B. Có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. C. Cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau. D. Cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
  5. Đề1 C D A B D B D B A A D B A B A B B C D C A D C C C A B D C B D D A A D C C C B A Đề2 B C A D D B C A D A C B C B A B A D B D A B D B C D A C A C C C C A D B A D D B Đề3 D A A B D B C B B A C C D A A D A A D C D D B C D B C B B D C A C D C A A C B B Đề4 D B B B A D B A D D D A C D B A B D A C C C B C C D C A C C C D B A A A A D B B